HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra số 147/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
1.1. Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy lợi của cả nước.
1.2. Phát triển thủy lợi đảm bảo bền vững, nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, thống nhất theo lưu vực sông và hệ thống công trình thủy lợi. Khai thác sử dụng phải tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với việc chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, tái tạo nguồn nước bằng cả biện pháp công trình và phi công trình.
1.3. Xây dựng công trình theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng, phục vụ đa mục tiêu, hỗ trợ cho các ngành khác phát triển, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.
1.4. Huy động các nguồn lực xã hội, mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và phát triển thủy lợi gắn với sản xuất nông nghiệp hàng hóa và phát triển công nghiệp. Từng bước xã hội hóa đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác sử dụng công trình.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
Đề ra phương án quy hoạch và bước thực hiện cho các nhiệm vụ chính là: cấp nước, phòng chống lũ và tiêu thoát nước. Đảm bảo phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả và bảo vệ nguồn nước trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp và kết hợp phục vụ các ngành kinh tế xã hội theo các giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.
a) Giai đoạn 2016 - 2025:
- Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 38.420/45.200 ha tương đương 85% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 20% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho 2.980/29.800 ha tương đương 10% diện tích cây trồng cạn chủ lực tập trung (cam, chè, mía…).
- Có 98% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Cấp nước nuôi trồng thủy sản: 1.950 ha.
- Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất, góp phần bảo vệ cho trên 1.900 ha diện tích đất sản xuất và bảo vệ cho trên 28.000 nhân khẩu.
b) Giai đoạn 2026 - 2035:
- Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 40.680/45.200 ha tương đương 90% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 25% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho: 3.600 - 4.000/29.800 ha cây trồng cạn tập trung.
- Có 100% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 98% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Cấp nước nuôi trồng thủy sản: 2.000 ha.
- Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất.
3. Nhiệm vụ cụ thể
3.1. Quy hoạch tưới
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp 218 công trình, xây dựng thay thế 176 công trình, xây dựng mới 47 công trình và kiên cố hóa 780 km kênh mương. Đảm bảo cấp nước tưới cho 17.675,2 ha lúa đông xuân, 20.029,9 ha lúa mùa, 4.947 ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 1.574 ha/29.800 ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp 203 công trình, xây dựng thay thế 217 công trình, xây dựng mới 33 công trình và kiên cố hóa 734 km kênh mương. Đảm bảo tưới cho 18.454 ha lúa đông xuân, 20.756,3 ha lúa mùa, 4.970 ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 2.969,2/29.800 ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Định hướng đến năm 2035: Nâng cấp 423 công trình, xây dựng thay thế 377 công trình, xây dựng mới 30 công trình và kiên cố hóa 403,23 km. Đảm bảo tưới cho 19.505,4 ha lúa đông xuân, 21.813,3 ha lúa mùa, 5.994,5 ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 4.099 ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
3.2. Quy hoạch tiêu và phòng chống lũ
a) Quy hoạch tiêu
- Giai đoạn từ 2016 - 2020: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn I.
- Giai đoạn từ 2021 - 2025: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn II; Nạo vét trục tiêu Đội Cấn địa phận xã Thái Long thành phố Tuyên Quang; cải tạo, khơi thông hệ thống tiêu cho khu vực Cột Đèn phường Nông Tiến.
b) Quy hoạch phòng chống lũ:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê tả sông Lô đoạn xã Vĩnh Lợi - Lâm Xuyên (Sơn Dương) dài 36,2 km. Cứng hóa mặt đê kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống lụt bão và dân sinh, thi công đường tràn cứu hộ cho một số vị trí. Nâng cấp, cải tạo nối dài 42 cống dưới đê.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê hữu sông Lô đoạn xã An Khang - Thái Long (thành phố Tuyên Quang) dài 6,9 km. Cứng hóa mặt đê và kè bảo vệ bảo đảm yêu cầu chống lũ cho khu vực phía Nam thành phố Tuyên Quang, kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống thiên tai và dân sinh. Nâng cấp, cải tạo nối dài 10 cống dưới đê.
+ Định hướng đến 2035: Tiếp tục tu sửa, nâng cấp duy trì năng lực bảo vệ của tuyến đê tả và đê hữu theo đúng với quy mô, chức năng, nhiệm vụ bảo vệ của từng tuyến đê và kết hợp làm đường giao thông.
- Xây dựng hệ thống kè bảo vệ chống sạt lở:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Xây mới 18 tuyến, tổng chiều dài 47,88 km.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Xây mới 64 tuyến, tổng chiều dài 82,56 km.
+ Định hướng đến năm 2035: Xây mới 96 tuyến, chiều dài 88,90 km.
3.3. Định hướng quy hoạch cấp nước sinh hoạt
a) Cấp nước đô thị: Đầu tư tăng số giếng, bể lọc, bể trữ, hệ thống cấp, thoát nước thành phố Tuyên Quang và các huyện. Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước mặt công suất 5.000m3/ngày đêm của thành phố Tuyên Quang; xây dựng nhà máy cấp nước Long Bình An, công suất là 7.500m3/ngày đêm; xây dựng trạm xử lý nước mặt lấy nguồn nước từ sông Lô công suất 9.500m3/ngày đêm tại thôn Viên Châu 1, xã An Tường, thành phố Tuyên Quang.
b) Cấp nước sinh hoạt nông thôn: Xây dựng hồ Cao Ngỗi đa mục tiêu, ngoài việc cấp nước phục vụ sản xuất còn kết hợp cấp nước sinh hoạt cho 1.000 hộ. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng 21 cụm công trình, đầu tư xây dựng mới 09 cụm công trình, phục vụ cấp nước cho khoảng 13.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh. Huy động nguồn lực nhân dân đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung và các công trình cấp nước nhỏ lẻ phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khoảng 20.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3.4. Định hướng quy hoạch nuôi trồng thủy sản: Đến năm 2020 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là 12.235 ha; đến 2025 là 12.060 ha và đến năm 2035 là 14.000 ha.
4. Vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2025: 7.625,3 tỷ đồng, trong đó:
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 3.663,9 tỷ đồng.
- Công trình tiêu úng: 117,0 tỷ đồng.
- Công trình phòng chống lũ: 3.844,4 tỷ đồng.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn ưu tiên 2016 - 2020: 3.900,2 tỷ đồng, trong đó:
+ Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.966,3 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.330,5 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 635,8 tỷ đồng).
+ Công trình tiêu úng: 50,0 tỷ đồng.
+ Công trình phòng chống lũ: 1.883,9 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025: 3.725,1 tỷ đồng, trong đó:
+ Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.697,6 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.099,2 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 598,4 tỷ đồng).
+ Công trình tiêu úng: 67,0 tỷ đồng.
+ Công trình phòng chống lũ: 1.960,5 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035 và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Kế hoạch 2739/KH-UBND năm 2017 phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 4 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- 5 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 6 Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ chứa thủy lợi, thủy điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi giai đoạn 2007 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Kế hoạch 2739/KH-UBND năm 2017 phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 4 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- 5 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 6 Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ chứa thủy lợi, thủy điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7 Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi giai đoạn 2007 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành