HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1828/TTr-UBND ngày 30/6/2008 về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy định của pháp luật.
b) Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp); trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Quảng Ngãi.
3. Đơn vị thu lệ phí:
a) Đối với tổ chức: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Quảng Ngãi theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Mức thu lệ phí:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/văn bản;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Quảng Ngãi:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/văn bản;
5. Quản lý và sử dụng lệ phí:
- Cơ quan thu lệ phí được để lại 15% tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số còn lại (85%) nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Số tiền lệ phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
- Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11/7/2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 3 Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 4 Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001