HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2008/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1829/TTr-UBND ngày 30/6/2008 về việc ban hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ theo quy định.
2. Đơn vị thu phí: Các cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Mức thu phí:
a) Đối với trường hợp cấp lần đầu hồ sơ cấp quyền sử dụng đất:
- Tổ chức là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Tổ chức là đơn vị sản xuất kinh doanh:
+ Đất có diện tích dưới 1 ha: 600.000 đồng/hồ sơ;
+ Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Đất có diện tích từ 20 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất làm trang trại của hộ gia đình: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Các phường thuộc thành phố và thị trấn các huyện: 40.000 đồng/hồ sơ;
+ Các xã còn lại: 20.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất mức thu bằng 50% của hồ sơ cấp lần đầu.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Đối với các tổ chức: cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của Nhà nước, số tiền phí còn lại (70%) nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đối với đất làm trang trại: cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của Nhà nước, số tiền phí còn lại (50%) nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
- Đối với hồ sơ cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân: cơ quan thu phí được để lại toàn bộ (100%) số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
c) Cơ quan thu phí phải thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐNDK9 ngày 12/12/2003 của Hội đồng nhân tỉnh khoá IX về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1983
- 1 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành