- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Xét Tờ trình số 4074/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị điều chỉnh Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13 ngày 01 tháng 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 88/BC-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021, như sau:
“1. Tổng biên chế công chức năm 2021 trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh là 3.124 biên chế (theo Phụ lục I đính kèm)”.
“4. Giao định mức lao động đối với tổ chức Hội năm 2021 là 80 định mức, trong đó có 57 biên chế viên chức (theo Phụ lục IV đính kèm)”.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức nhằm kịp thời bổ sung nhân lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Đồng thời, kiên quyết cắt giảm chỉ tiêu biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương còn chỉ tiêu nhưng không có kế hoạch sử dụng, không đăng ký tuyển dụng.
b) Chỉ đạo các địa phương được giao bổ sung biên chế công chức theo nội dung tại khoản 1 Điều 1 kịp thời tổ chức tuyển dụng bằng các hình thức theo quy định pháp luật để sử dụng có hiệu quả biên chế được giao. Đồng thời, theo dõi, giám sát chặt chẽ việc sử dụng biên chế được bổ sung, tránh tình trạng điều chuyển biên chế sang lĩnh vực khác.
c) Tiếp tục chỉ đạo sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tốt công tác xây dựng và thẩm định Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ đảm bảo thực chất, hiệu quả, làm cơ sở khoa học để giao, quản lý và sử dụng biên chế trong thời gian đến.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đơn vị | Biên chế công chức năm 2021 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
|
I. | Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 1738 | Tăng 07 |
1 | Tam Kỳ | 113 | Tăng 01 |
2 | Hội An | 112 |
|
3 | Điện Bàn | 113 | Tăng 01 |
4 | Thăng Bình | 104 | Tăng 02 |
5 | Núi Thành | 105 | Tăng 02 |
6 | Đại Lộc | 100 |
|
7 | Duy Xuyên | 100 | Tăng 01 |
8 | Quế Sơn | 91 |
|
9 | Phú Ninh | 90 |
|
10 | Tiên Phước | 90 |
|
11 | Hiệp Đức | 90 |
|
12 | Bắc Trà My | 90 |
|
13 | Nam Trà My | 90 |
|
14 | Phước Sơn | 90 |
|
15 | Nam Giang | 90 |
|
16 | Đông Giang | 90 |
|
17 | Tây Giang | 90 |
|
18 | Nông Sơn | 90 |
|
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh | 1301 | Giảm 04 |
1 | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 64 |
|
2 | Sở Nội vụ | 68 |
|
3 | Ban Dân tộc | 19 |
|
4 | Thanh tra | 36 |
|
5 | Sở Tư pháp | 31 |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 51 | Tăng 01 |
7 | Sở Tài chính | 61 |
|
8 | Sở Giao thông vận tải | 55 |
|
9 | Sở Công Thương | 53 | Giảm 04 |
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 441 |
|
11 | Sở Xây dựng | 35 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 69 |
|
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 68 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24 |
|
15 | Sở Ngoại vụ | 23 | Giảm 01 |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
|
17 | Sở Y tế | 61 |
|
18 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 60 |
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
|
III. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 85 | Tăng 11 |
1 | Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh | 10 |
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 30 | Tăng 07 | |
2 | Ban Quản lý các Khu Kinh tế và Khu Công nghiệp tỉnh | 45 | Tăng 04 |
Tổng cộng I + II + III | 3124 | Tăng 14 |
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên tổ chức Hội | Định mức lao động năm 2021 | Ghi chú | ||
Tổng | Chia ra | ||||
Biên chế viên chức | Hợp đồng lao động | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | 80 | 57 | 23 |
| |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 7 | 5 | 2 |
|
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | 4 |
|
|
3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 7 | 7 |
|
|
4 | Hội Nhà báo | 4 | 3 | 1 |
|
5 | Hội Luật gia | 4 | 4 |
|
|
6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 | 14 |
|
|
7 | Hội Khuyến học | 4 | 2 | 2 |
|
8 | Hội Người mù | 4 | 4 |
|
|
9 | Hội Chữ thập đỏ | 12 | 10 | 2 |
|
10 | Hội Đông y | 4 | 4 |
|
|
11 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 4 |
| 4 |
|
12 | Ban Đại diện hội Người cao tuổi | 4 |
| 4 |
|
13 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 4 |
| 4 |
|
14 | Hội Bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo | 4 |
| 4 |
|
- 1 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 3 Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tỉnh Sơn La năm 2022