- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 11 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Xét Tờ trình số 6992/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo trợ xã hội năm 2021 của tỉnh Quảng Nam như sau:
2. Tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 28.759 người (theo Phụ lục II đính kèm).
3. Giao định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 234 định mức (theo Phụ lục III đính kèm).
5. Tổng biên chế công chức nêu tại khoản 1 và tổng số người làm việc nêu tại khoản 2 không bao gồm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hoàn thành việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó ban hành Bộ tiêu chí làm cơ sở giao biên chế công chức, viên chức, số người làm việc những năm tiếp theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo các quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Trung ương về sắp xếp, sáp nhập một số cơ quan đơn vị, kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung biên chế phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Đồng thời, xây dựng phương án sử dụng hiệu quả 39 biên chế công chức chưa phân bổ để bổ sung kịp thời nhân lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có khối lượng công việc nhiều.
c) Tiếp tục thực hiện chủ trương chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu, đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ về biên chế, tài chính; đồng thời, tổ chức rà soát, đánh giá mức độ tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được giao quyền tự chủ. Nghiên cứu giải pháp, đề ra lộ trình hợp lý để giải quyết đội ngũ viên chức ngành giáo dục dôi dư.
d) Tập trung chỉ đạo hướng dẫn, giải quyết kịp thời vướng mắc trong quá trình thực hiện chuyển xếp lương đối với lao động hợp đồng Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
đ) Chấm dứt hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn trong các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kiên quyết cắt giảm chỉ tiêu biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương còn chỉ tiêu nhưng không có kế hoạch sử dụng, không đăng ký tuyển dụng để điều chỉnh bổ sung cho các cơ quan, đơn vị, địa phương khác có nhu cầu. Tiếp tục xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức (bằng nhiều hình thức) để kịp thời bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Rà soát chức năng nhiệm vụ, đối chiếu quy định của pháp luật, căn cứ lộ trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập để đề xuất HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh định mức lao động của các cơ sở bảo trợ xã hội.
g) Rà soát thực trạng, tổ chức, hoạt động và đối chiếu quy định pháp luật có liên quan để xây dựng phương án bố trí số người làm việc tại các Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp cấp huyện đảm bảo phù hợp với tính chất, khối lượng công việc theo khu vực, vùng miền, trình kỳ họp thứ 22 HĐND tỉnh khóa IX xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển biên chế viên chức, số người làm việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương (trong tổng biên chế, số người làm việc đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định) và tổng hợp, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Biên chế công chức năm 2021 |
1 | 2 | 3 |
I. | Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 1.731 |
1 | Tam Kỳ | 112 |
2 | Hội An | 112 |
3 | Điện Bàn | 112 |
4 | Thăng Bình | 102 |
5 | Núi Thành | 103 |
6 | Đại Lộc | 100 |
7 | Duy Xuyên | 99 |
8 | Quế Sơn | 91 |
9 | Phú Ninh | 90 |
10 | Tiên Phước | 90 |
11 | Hiệp Đức | 90 |
12 | Bắc Trà My | 90 |
13 | Nam Trà My | 90 |
14 | Phước Sơn | 90 |
15 | Nam Giang | 90 |
16 | Đông Giang | 90 |
17 | Tây Giang | 90 |
18 | Nông Sơn | 90 |
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh | 1.305 |
1 | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 64 |
2 | Sở Nội vụ | 68 |
3 | Ban Dân tộc | 19 |
4 | Thanh tra | 36 |
5 | Sở Tư pháp | 31 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 50 |
7 | Sở Tài chính | 61 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 55 |
9 | Sở Công Thương | 57 |
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 441 |
11 | Sở Xây dựng | 35 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 69 |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 68 |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24 |
15 | Sở Ngoại vụ | 24 |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
17 | Sở Y tế | 61 |
18 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 60 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
III | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 74 |
1 | Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh | 10 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 23 | |
2 | Ban Quản lý Khu KTM Chu Lai | 41 |
Tổng cộng I II III | 3.110 |
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐƠN VỊ CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng người làm việc hưởng lương | ||||
Tổng biên chế viên chức | Chia ra, lĩnh vực sự nghiệp | |||||
Giáo dục- đào tạo | Y tế | Văn hóa- Thông tin-Thể thao | SN khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | UBND huyện, thị xã, thành phố | 21.348 | 20.364 | - | 358 | 626 |
1 | Tam Kỳ | 1.391 | 1.329 | - | 29 | 33 |
2 | Hội An | 1.101 | 1.080 | - | - | 21 |
3 | Điện Bàn | 2.477 | 2.419 | - | 16 | 42 |
4 | Thăng Bình | 2.213 | 2.138 | - | 24 | 51 |
5 | Núi Thành | 1.809 | 1.751 | - | 20 | 38 |
6 | Đại Lộc | 1.876 | 1.822 | - | 20 | 34 |
7 | Duy Xuyên | 1.535 | 1.502 | - | 13 | 20 |
8 | Quế Sơn | 1.098 | 1.052 | - | 17 | 29 |
9 | Phú Ninh | 963 | 909 | - | 18 | 36 |
10 | Tiên Phước | 1.126 | 1.075 | - | 19 | 32 |
11 | Hiệp Đức | 727 | 683 | - | 18 | 26 |
12 | Bắc Trà My | 1.067 | 983 | - | 28 | 56 |
13 | Nam Trà My | 880 | 808 | - | 28 | 44 |
14 | Phước Sơn | 665 | 613 | - | 24 | 28 |
15 | Nam Giang | 730 | 665 | - | 19 | 46 |
16 | Đông Giang | 647 | 596 | - | 19 | 32 |
17 | Tây Giang | 587 | 527 | - | 29 | 31 |
18 | Nông Sơn | 456 | 412 | - | 17 | 27 |
II | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 6.747 | 3.308 | 2.939 | 157 | 343 |
1 | Sở Nội vụ | 14 | - | - | - | 14 |
2 | Sở Tư pháp | 38 | - | - | - | 38 |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 20 | - | - | - | 20 |
4 | Sở Giao thông vận tải | 8 | - | - | - | 8 |
5 | Sở Công Thương | 23 | - | - | - | 23 |
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 146 | - | - | - | 146 |
7 | Sở Xây dựng | 9 | - | - | - | 9 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 25 | - | - | - | 25 |
9 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 194 | 37 | - | 157 | - |
10 | Sở Ngoại vụ | 4 | - | - | - | 4 |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 14 | - | - | - | 14 |
12 | Sở Y tế | 2.932 | - | 2.932 | - | - |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.206 | 3.206 | - | - | - |
14 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 112 | 65 | 7 | - | 40 |
15 | Sở Tài chính | 2 | - | - | - | 2 |
III | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 664 | 518 | 4 | 94 | 48 |
1 | Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh | 16 | - | - | - | 16 |
2 | BQL Khu KTM Chu Lai | 17 | - | - | - | 17 |
3 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 94 | - | - | 94 | - |
4 | Trường Đại học Quảng Nam | 162 | 162 | - | - | - |
5 | Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật | 157 | 157 | - | - | - |
6 | Trường Cao đẳng Y tế | 129 | 125 | 4 | - | - |
7 | Trường Cao đẳng Công nghệ | 74 | 74 | - | - | - |
8 | Tỉnh đoàn Quảng Nam (Trung tâm Dạy nghề thanh niên và Tổng đội TNXP) | 15 | - | - | - | 15 |
Tổng (I II III) | 28.759 | 24.190 | 2.943 | 609 | 1.017 |
ĐỊNH MỨC CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Định mức cán bộ, nhân viên năm 2021 | ||||||
Tổng | Chia ra | Trong đó, chia theo lĩnh vực sự nghiệp | ||||||
Biên chế viên chức | Hợp đồng lao động | Sự nghiệp Y tế | Sự nghiệp khác | |||||
Biên chế | Hợp đồng lao động | Biên chế | Hợp đồng lao động | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam | 59 | 20 | 39 | 5 | 33 | 15 | 6 |
2 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam | 66 | 21 | 45 | 8 | 37 | 13 | 8 |
3 | Làng Hòa Bình Quảng Nam | 63 | 19 | 44 | 7 | 36 | 12 | 8 |
4 | Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam | 46 | 18 | 28 | 3 | 23 | 15 | 5 |
Tổng cộng | 234 | 78 | 156 | 23 | 129 | 55 | 27 |
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên tổ chức Hội | Định mức lao động năm 2021 | ||
Tổng | Chia ra | |||
Biên chế viên chức | Hợp đồng lao động | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Hội đặc thù | 80 | 57 | 23 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 7 | 5 | 2 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | 4 |
|
3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 7 | 7 |
|
4 | Hội Nhà báo | 4 | 3 | 1 |
5 | Hội Luật gia | 4 | 4 |
|
6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 | 14 |
|
7 | Hội Khuyến học | 4 | 2 | 2 |
8 | Hội Người mù | 4 | 4 |
|
9 | Hội Chữ thập đỏ | 12 | 10 | 2 |
10 | Hội Đông y | 4 | 4 |
|
11 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 4 |
| 4 |
12 | Ban Đại diện hội Người cao tuổi | 4 |
| 4 |
13 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 4 |
| 4 |
14 | Hội Bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo | 4 |
| 4 |
II | Hội không đặc thù | 8 | 0 | 8 |
1 | Hội Từ thiện | 4 |
| 4 |
2 | Hội Tù yêu nước | 4 |
| 4 |
Tổng cộng (I II) | 88 | 57 | 31 |
- 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế các tổ chức hội năm 2021 của tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 4 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách, lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tổ chức hội năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành