HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2018/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; MỨC KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ NẤU ĂN THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã vùng khó khăn;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1937/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Quy định khoảng cách, địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
a) Quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
b) Quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 116).
1. Học sinh, gồm:
a) Học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở:
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi.
b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số đang học tại trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
2. Trường phổ thông, gồm:
- Trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116.
Khoảng cách từ nhà đến trường từ 1,5 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 03 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, từ 05 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông và phải thuộc các địa bàn có trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh
1. Đối với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã biên giới: Định mức khoán kinh phí bằng 250% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
2. Đối với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi không thuộc xã biên giới: Định mức khoán kinh phí bằng 185% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
3. Đối với trường phổ thông đóng trên các địa bàn còn lại: Định mức khoán kinh phí bằng 135% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Các nội dung không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC ĐỊA BÀN THÔN, BẢN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên thôn, bản | Thuộc xã | Cấp học | Ghi chú | ||
Tiểu học | THCS | THPT | ||||
I | Huyện Bố Trạch |
|
|
|
|
|
1. | Tân Hội | Liên Trạch | x | x |
|
|
2. | Liên Thủy | Liên Trạch | x | x |
|
|
3. | Phú Kinh | Liên Trạch | x | x |
|
|
4. | Liên Sơn | Liên Trạch | x | x |
|
|
5. | Bản 39 | Tân Trạch | x | x |
|
|
6. | Bản Đoòng | Tân Trạch | x | x |
|
|
7. | Rào Con | Sơn Trạch |
| x | x |
|
8. | Thôn 1 Phúc Đồng | Phúc Trạch | x |
|
|
|
9. | Thôn 3 Phúc Đồng | Phúc Trạch | x |
|
|
|
10. | Thôn 1 Thanh Sen | Phúc Trạch | x | x |
|
|
11. | Thôn 2 Thanh Sen | Phúc Trạch | x | x |
|
|
12. | Thôn 3 Thanh Sen | Phúc Trạch | x | x | x |
|
13. | Thôn 4 Thanh Sen | Phúc Trạch | x | x | x |
|
14. | Chày Lập | Phúc Trạch | x | x | x |
|
15. | Thôn 2 Phúc Khê | Phúc Trạch |
| x |
|
|
16. | Thôn 3 Phúc Khê | Phúc Trạch | x | x |
|
|
17. | Thôn 1 | Lâm Trạch | x |
| x |
|
18. | Thôn 2 | Lâm Trạch |
|
| x |
|
19. | Thôn 3 | Lâm Trạch |
|
| x |
|
20. | Thôn 4 | Lâm Trạch |
|
| x |
|
21. | Thôn 5 | Lâm Trạch |
| x |
|
|
22. | Thôn 6 | Lâm Trạch | x | x |
|
|
23. | Thôn 7 | Lâm Trạch | x | x |
|
|
24. | Thôn 1 | Xuân Trạch |
| x |
|
|
25. | Thôn 8 | Xuân Trạch |
| x | x |
|
26. | Thôn 9 | Xuân Trạch |
| x | x |
|
27. | Thôn 10 | Xuân Trạch |
| x | x |
|
28. | Bản Ban | Thượng Trạch | x |
|
|
|
29. | Khe Rung | Thượng Trạch | x |
|
|
|
30. | Bản Nịu | Thượng Trạch | x |
|
|
|
31. | Cà Roòng 1 | Thượng Trạch | x |
|
|
|
32. | Cà Roòng 2 | Thượng Trạch | x |
|
|
|
33. | Cù Tồn | Thượng Trạch | x |
|
|
|
34. | Bản Cóoc | Thượng Trạch | x |
|
|
|
35. | Cồn Roàng | Thượng Trạch | x |
|
|
|
36. | Ma Lỳ | Thượng Trạch | x |
|
|
|
37. | Bản 51 | Thượng Trạch | x |
|
|
|
38. | Bản Bụt | Thượng Trạch | x |
|
|
|
39. | Nồng Củ | Thượng Trạch | x |
|
|
|
40. | Nồng Mới | Thượng Trạch | x |
|
|
|
41. | Chăm Pu | Thượng Trạch | x |
|
|
|
42. | Cờ Đỏ | Thượng Trạch | x |
|
|
|
43. | A Ky | Thượng Trạch | x |
|
|
|
44. | Bản 61 | Thượng Trạch | x |
|
|
|
45. | Bản Tuộc | Thượng Trạch | x |
|
|
|
46. | Bản Troi | Thượng Trạch | x |
|
|
|
47. | Khe Ngát | Thị trấn NT Việt Trung | x | x | x |
|
II | Huyện Lệ Thủy |
|
|
|
|
|
48. | Mít - Cát | Kim Thủy | x | x |
|
|
49. | An Bai | Kim Thủy | x | x |
| Khu vực Trốc, Cồn |
50. | Hà Lẹc | Kim Thủy | x | x |
|
|
51. | Chuôn | Kim Thủy | x | x |
| Khu vực Vũng Bùn, Suối Bang |
52. | Bang | Kim Thủy | x | x |
|
|
53. | Ho - Rum | Kim Thủy |
| x |
|
|
54. | Bạch Đàn | Lâm Thủy | x | x |
|
|
55. | Eo Bù - Chút Mút | Lâm Thủy | x | x |
|
|
56. | Tăng Ký | Lâm Thủy | x |
|
|
|
57. | Bản Mới | Lâm Thủy | x |
|
|
|
58. | Km14 | Ngân Thủy | x |
|
| Bản Ba Bợc, Bản Km19 |
59. | Khe Sung | Ngân Thủy | x |
|
|
|
60. | Khe Giữa | Ngân Thủy | x | x |
|
|
61. | Cửa Mẹc | Ngân Thủy | x | x | x |
|
62. | Còi Đá | Ngân Thủy | x | x |
|
|
63. | Cẩm Ly | Ngân Thủy | x | x | x |
|
III. | Thị xã Ba Đồn |
|
|
|
|
|
64. | Tân Sơn | Quảng Sơn | x |
|
|
|
65. | Đông Hà | Quảng Sơn |
| x | x |
|
66. | Đội 4, Thôn Thọ Hà | Quảng Sơn |
| x |
|
|
67. | Minh Tiến | Quảng Minh |
| x |
|
|
68. | Cồn Nâm | Quảng Minh |
| x | x |
|
69. | Minh Hà | Quảng Minh |
| x | x |
|
70. | Tân Định | Quảng Minh |
| x | x |
|
71. | Đông Thành | Quảng Minh |
|
| x |
|
72. | Văn Phú | Quảng Văn |
|
| x |
|
IV | Huyện Quảng Trạch |
|
|
|
|
|
73. | Hợp Hạ | Quảng Hợp | x |
|
|
|
74. | Đông Tiến | Quảng Tiến | x |
|
|
|
75. | Văn Hà | Quảng Tiến | x |
|
|
|
76. | Thượng Thọ | Cảnh Hoá |
|
| x |
|
77. | Vĩnh Thọ | Cảnh Hoá |
|
| x |
|
V | Huyện Minh Hóa |
|
|
|
|
|
78. | Ka Ai | Dân Hóa | x |
|
|
|
79. | Ka Reng | Dân Hóa | x |
|
|
|
80. | Ôốc | Dân Hóa | x |
|
|
|
81. | Cha Lo | Dân Hóa | x |
|
|
|
82. | Hà Vi | Dân Hóa | x | x |
|
|
83. | Hà Nôông | Dân Hóa | x | x |
|
|
84. | Ka Định | Dân Hóa | x | x |
|
|
85. | Ka Reng | Dân Hóa | x | x |
|
|
86. | Ốôc | Dân Hóa | x | x |
|
|
87. | Tà Leng | Dân Hóa | x | x |
|
|
88. | Tà Rà | Dân Hóa | x | x |
|
|
89. | Ba Loóc | Dân Hóa | x | x |
|
|
90. | Pa Choòng/Pa Choàng | Trọng Hóa | x | x |
|
|
91. | Ka Oóc | Trọng Hóa | x | x |
|
|
92. | Ra Mai trong | Trọng Hóa | x | x |
|
|
93. | Si Mới | Trọng Hóa | x | x |
|
|
94. | Ông Tú | Trọng Hóa | x |
|
|
|
95. | Lé | Trọng Hóa | x | x |
|
|
96. | Ka Rét | Trọng Hóa | x | x |
|
|
97. | Cha cáp | Trọng Hóa |
| x |
|
|
98. | Khe Cấy | Trọng Hóa |
| x |
|
|
99. | Phú Minh | Thượng Hóa | x |
|
|
|
100. | Phú Nhiêu | Thượng Hóa |
| x |
|
|
101. | Thuận Hóa | Hóa Sơn | x | x |
|
|
102. | Đặng Hóa | Hóa Sơn | x | x |
|
|
103. | Tăng Hóa | Hóa Sơn | x | x |
|
|
104. | Hóa Lương | Hóa Sơn | x | x |
|
|
105. | Kiên Trinh | Hóa Phúc | x |
| x |
|
106. | Cầu Rồông | Hồng Hóa | x | x | x |
|
107. | Rục | Hồng Hóa |
|
| x |
|
108. | Trấu | Hồng Hóa |
|
| x |
|
109. | Văn Hóa 1 | Hồng Hóa |
|
| x |
|
110. | Văn Hóa 2 | Hồng Hóa |
|
| x |
|
111. | Quảng Hóa | Hồng Hóa |
|
| x |
|
112. | Yên Hồng | Hồng Hóa |
|
| x |
|
113. | Thanh Tân | Hóa Thanh |
|
| x |
|
114. | Yên Thọ 5 | Tân Hóa |
|
| x |
|
115. | Yên Thọ 2 | Tân Hóa |
|
| x |
|
116. | Yên Thọ 3 | Tân Hóa |
|
| x |
|
117. | Yên Thọ 4 | Tân Hóa |
|
| x |
|
118. | Cổ Liêm | Tân Hóa |
|
| x |
|
119. | Minh Xuân | Xuân Hóa |
|
| x |
|
120. | Tân Xuân | Xuân Hóa |
|
| x |
|
VI | Huyện Tuyên Hóa |
|
|
|
|
|
121. | Thôn 1 Thanh Lạng | Thanh Hóa |
|
| x |
|
122. | Cà Xen | Thanh Hóa | x | x | x |
|
123. | Bản Hà | Thanh Hóa |
| x | x |
|
124. | Bản Bạch Tài | Thanh Hóa | x |
|
|
|
125. | Thôn 1 Thiết Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
126. | Thôn 2 Thiết Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
127. | Thôn 3 Thiết Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
128. | Thôn 4 Thiết Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
129. | Thôn 5 Thiết Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
130. | Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 1 | Thạch Hóa | x |
|
|
|
131. | Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 2 | Thạch Hóa | x |
|
|
|
132. | Xóm Lò Ngói, thôn 5 Thiết Sơn | Thạch Hóa | x |
|
|
|
133. | Xóm Niệt, thôn 5 Thiết Sơn | Thạch Hóa | x |
|
|
|
134. | Xóm Chùm, thôn 4 Thiết Sơn | Thạch Hóa | x |
|
|
|
135. | Xóm Phú Hội, Thôn 2 Thiết Sơn | Thạch Hóa | x | x |
|
|
136. | Cao Sơn | Thạch Hóa |
|
| x |
|
137. | Lạc Hóa | Mai Hóa |
|
| x |
|
138. | Kim Sơn | Sơn Hóa | x |
|
|
|
139. | Trung Lào | Thuận Hóa |
|
| x |
|
140. | Hạ Lào | Thuận Hóa |
|
| x |
|
141. | Đồng Lào | Thuận Hóa |
|
| x |
|
142. | Đồng Tâm | Thuận Hóa |
|
| x |
|
143. | Thôn 2 | Thanh Thạch |
|
| x |
|
144. | Thôn 3 | Thanh Thạch |
|
| x |
|
145. | Thôn 4 | Thanh Thạch |
|
| x |
|
146. | Bản Kè | Lâm Hóa | x | x |
|
|
147. | Bản Chuối | Lâm Hóa | x | x |
|
|
148. | Bản Cáo | Lâm Hóa | x | x |
|
|
149. | Thôn 1 | Ngư Hóa | x | x |
|
|
150. | Xóm Đồng Sơn, thôn Đại Sơn | Đồng Hóa | x | x |
|
|
151. | Xóm Tang Bồng, thôn Thuận Hoan | Đồng Hóa | x | x |
|
|
152. | Đồng Phú | Đồng Hóa | x | x |
|
|
153. | Cồn Cam | Đức Hóa |
|
| x |
|
154. | Hồng Sơn | Đức Hóa |
|
| x |
|
155. | Bản Trầm, thôn Đồng Lâm | Đức Hóa | x | x |
|
|
156. | Khu vực phía trong cầu Máng - Trung đoàn thuộc thôn Hà Trang | Nam Hóa | x | x |
|
|
157. | Khu vực khe Cơn Quýt thuộc thôn Đồng Tâm | Nam Hóa | x |
|
|
|
VII | Huyện Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
158. | Cổ Tràng | Trường Sơn | x | x |
|
|
159. | Cây Sú | Trường Sơn | x | x |
|
|
160. | Cây Cà | Trường Sơn | x | x |
|
|
161. | Thượng Sơn | Trường Sơn | x | x |
|
|
162. | Bến Đường | Trường Sơn | x | x |
|
|
163. | Đá Chát | Trường Sơn | x | x |
|
|
164. | Tân Sơn | Trường Sơn | x | x |
| Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn |
165. | Liên Xuân | Trường Sơn | x | x |
| Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn |
| Tổng số địa bàn |
| 109 | 82 | 57 |
|
Ghi chú: Những ô được đánh dấu “x” là địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá) tương ứng với học sinh ở mỗi cấp học./.
- 1 Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam