HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2018/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-VHXH ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên 25 tuyến đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2018 (Có Đề án đặt tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:48/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Sự cần thiết đặt tên đường
Thành phố Quy Nhơn có lịch sử hình thành và phát triển 120 năm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh, là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định; đến nay có 445 tuyến đường và 03 quảng trường đã được đặt tên. Trong quá trình đô thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp… có nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới chưa có tên. Nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để thuận tiện trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, thể hiện nếp sống văn minh đô thị; do đó, việc đặt tên đường đối với khu vực đô thị là rất cần thiết.
II. Căn cứ pháp lý
1. Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ);
2. Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
III. Nguyên tắc đặt tên đường
- Tất cả các tuyến đường xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ phải hết sức tiêu biểu của đất nước, ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn; tên các nhân vật lịch sử qua các thời kỳ (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa, nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học, nhà nghệ thuật…) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử được nhân dân thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa phương. Ngoài ra, việc đặt tên đường cũng quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
IV. Căn cứ tài liệu
1. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - Nhà xuất bản Khoa học xã hội - Năm 1991.
2. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2006.
3. Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân.
4. Nhà Tây Sơn - Quách Tấn, Quách Giao - Sở Văn hóa Thông tin Nghĩa Bình xuất bản.
5. Võ nhân Bình Định - Quách Tấn, Quách Giao - Sở Văn hóa Thông tin Nghĩa Bình xuất bản.
6. Tư liệu về phong trào Tây Sơn - trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên.
7. Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1930 - 1945 - Tập I - NXB Tổng hợp Bình Định - Năm 1990.
8. Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định thời kỳ 1945 - 1955, Tập II, Đảng bộ tỉnh Bình Định - Năm 1992.
9. Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1954 - 1975, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Định - Tháng 4 năm 1996.
V. Số tuyến đường đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch, lý trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án đặt tên đường cho các khu dân cư mới quy hoạch và điều chỉnh đổi tên đường trên địa bàn là 25 tuyến đường thuộc 05 khu dân cư:
1. Khu dân cư gần làng SOS - phường Nhơn Bình: 04 tuyến đường; trong đó có 01 tuyến đường cũ (nối dài) đề nghị đặt tên hiện có;
2. Khu dân cư E655 - phường Nguyễn Văn Cừ: 08 tuyến đường và Khu đất phía Tây Nam Bệnh viện Quân y 13 - phường Nguyễn Văn Cừ: 01 tuyến đường, trong đó có 01 tuyến đường cũ (nối dài) đề nghị đặt tên hiện có;
3. Khu dân cư - phường Ghềnh Ráng: 02 tuyến đường;
4. Khu đô thị thương mại An Phú và khu quy hoạch dân cư Xóm Tiêu - Phường Quang Trung: 09 tuyến đường; trong đó có 01 tuyến đường cũ (nối dài) đề nghị đặt tên hiện có;
5. Khu dân cư phường Đống Đa: 01 tuyến đường.
VI. Danh sách tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2018
STT | Tuyến đường quy hoạch | Lý trình | Lộ giới (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè 2 bên (m) | Chiều dài (m) | Tên đường |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. Khu dân cư gần làng SOS - phường Nhơn Bình: 04 tuyến đường | |||||||
1 | Đường số 1 | Từ đường số 5 - đường số 6 | 20 | 10 | 5 x 2 | 164 | Nguyễn Diêu (nối dài) |
2 | Đường số 2 | Từ đường số 5 - đường số 6 | 12 | 6 | 3 x 2 | 164 | Nguyễn Hữu Thận (1757 - 1831) Hải Lăng, Quảng Trị |
3 | Đường số 5 | Từ đường số 1 - đường số 3 | 12 | 6 | 3 x 2 | 104 | Quách Thị Trang (1948 - 1963) Thái Bình |
4 | Đường số 6 | Từ đường số 1 - đường số 4 | 12 | 6 | 3 x 2 | 152 | Trần Đình Tri (1915 - 1997) Quảng Nam |
II. Khu dân cư E655 - phường Nguyễn Văn Cừ: 08 tuyến đường | |||||||
1 | Đường số 1 | Từ đường Nguyễn Thị Định - đường An Dương Vương | 40 | 26 | 7 x 2 | 440,2 | Nguyễn Trung Tín (1924 - 2015) Vĩnh Thạnh, Bình Định |
2 | Đường số 2 | Từ đường Trần Văn Ơn - đường Ngô Gia Tự | 18 | 9 | 4,5 x 2 | 308,9 | Võ Thị Yến (nối dài) |
3 | Đường số 3 + Đường ĐH S1 | Từ đường Nguyễn Thị Định - đường số 2 + đường số 2 - đường ĐHS3 | 9 ÷ 14 | 6 ÷ 7 | 1,5 ÷ 3,5 x 2 | 374,4 | Trương Văn Của (1947 - 1968) Mỹ Châu, Phù Mỹ |
4 | Đường số 4 | Từ đường Ngô Gia Tự - đường số 3 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 93,3 | Lương Đắc Bằng (1472 - 1522) Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
5 | Đường số 5 | Từ đường Ngô Gia Tự - đường số 3 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 95,4 | Bùi Tư Toàn (1894 - 1930) Phú Thọ |
6 | Đường hiện trạng (nhân dân tự đặt đường Thông Tin) | Từ đường Nguyễn Thị Định - hẻm hiện trạng | 9,4 | 5 | 2,2 x 2 | 161 | Nơ Trang Long (1870 - 1935) Đắk Lắk |
7 | Đường ĐH S2 | Từ đường Chương Dương - đường ĐH S1 | 9 | 6 | 1,5 | 163,6 | Nguyễn Văn Hiển (1827 - 1865) Phù Cát, Bình Định |
8 | Đường ĐH S3 | Từ đường An Dương Vương - hẻm hiện trạng | 8 | 4 | 2 x 2 | 163,6 | Nguyễn Như Đỗ (1424 - 1525) Thanh Trì, Hà Nội |
III. Khu đất phía Tây Nam Bệnh viện Quân y 13 - phường Nguyễn Văn Cừ: 01 tuyến đường | |||||||
1 | Đường số 1 | Từ đường An Dương Vương - đường Đặng Văn Chấn | 16 | 9 | 3,5 x 2 | 253,5 | Trịnh Công Sơn (1939 - 2001) Thừa Thiên Huế |
IV. Khu dân cư - phường Ghềnh Ráng: 02 tuyến đường | |||||||
1 | Hẻm 1 | Từ đường Chàng Lía - đường nội bộ | 9 | 5 | 2 x 2 | 100 | Tôn Thất Thiệp (1870 - 1888) Thừa Thiên Huế |
2 | Hẻm 2 | Từ đường Chàng Lía - đường nội bộ | 9 | 5 | 2 x 2 | 100 | Trần Kỳ Phong (1872 - 1941) Bình Sơn, Quảng Ngãi |
V. Khu đô thị thương mại An Phú và Khu QHDC Xóm Tiêu - phường Quang Trung: 09 tuyến đường | |||||||
A | Khu đô thị thương mại An Phú: 04 tuyến đường | ||||||
1 | Đường N1 + đường D5 | Từ đường D1 - đường D5; Từ đường N1 - đường N2 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 213,5 | Lưu Quang Vũ (1948 - 1988) Đà Nẵng |
2 | Đường N2 | Từ đường Nguyễn Thái Học - đường D1 | 10÷14 | 5 ÷ 7 | 2,5 ÷ 3,5 x 2 | 310,6 | Phạm Hổ (1926 - 2007) An Nhơn, Bình Định |
3 | Đường D1 | Từ đường Tây Sơn - đường N1 | 20 | 10 | 5x2 | 128,3 | Hoài Thanh (1909 - 1982) Nghệ An |
4 | Đường D2 + Đường D3 | Từ đường N1 - đường N2 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 127,6 | Thép Mới (1925 - 1991) Tây Hồ, Hà Nội |
B | Khu quy hoạch dân cư Xóm Tiêu: 05 tuyến đường | ||||||
5 | Đường số 25 + Đường số 28 | Từ đường số 17 - đường số 28; từ đường số 25 - đường số 27 | 14 | 6 | 4 x 2 | 281,5 | Hồ Học Lãm (1884 - 1942) Quỳnh Lưu, Nghệ An |
6 | Đường số 26 | Từ đường 17 - đến đường số 21 | 9 | 5 | 2 x 2 | 157 | Châu Thượng Văn (1856 - 1908) Điện Bàn, Quảng Nam |
7 | Đường số 27 | Từ đường 28 - khu dân cư | 13 | 6 | 3 ÷ 4 | 116 | Châu Mạnh Trinh (1862 - 1905) Hưng Yên |
8 | Đường số 17 | Từ đường số 24 - đường số 26 | 9 | 5 | 2 x 2 | 41,5 | Nguyễn Nghiêm (nối dài) |
9 | Đường số 18 | Từ đường Võ Duy Dương - đường Tô Hiệu | 14 | 8 | 3 x 2 | 260 | Mai Dương |
VI. Khu dân cư phường Đống Đa: 01 tuyến đường | |||||||
1 | Đường bê tông | Đường Võ Nguyên Giáp - đường Lê Trọng Tấn | 11 | 5 | 3 x 2 | 606 | Hoàng Cầm (1922 - 2010) Bắc Ninh |
Tổng cộng: 25 tuyến đường./.
- 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Hòa Hiệp Trung, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt IX năm 2018
- 5 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt IX năm 2018
- 4 Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Hòa Hiệp Trung, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng