Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 26 tháng 9 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VÀ GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023;

Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phân bổ và giao bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ và giao bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2023 với tổng số tiền 23.984.221.968 đồng (Hai mươi ba tỷ, chín trăm tám mươi bốn triệu, hai trăm hai mươi mốt nghìn, chín trăm sáu mươi tám đồng) cho các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ.

(Chi tiết theo phụ biểu đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của HĐND tỉnh)

ĐVT: đồng

STT

Đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi thường xuyên khác

Cải cách tiền lương ngân sách tỉnh

 

Cộng (A+B)

23.984.221.968

2.191.395.700

0

0

482.624.800

2.602.087.088

0

0

0

3.300.000.000

7.884.105.316

6.536.997.339

264.450.000

400.000.000

322.561.725

A

Khối tỉnh

7.831.470.112

82.470.000

0

0

340.000.000

101.364.000

0

0

0

0

1.028.048.680

5.957.025.707

0

0

322.561.725

1

Văn phòng Tỉnh ủy

1.006.850.932

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.006.850.932

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

76.950.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76.950.000

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

3.877.600.000

29.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.848.100.000

 

 

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

220.000.000

20.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200.000.000

 

 

 

5

Sở Xây dựng

238.548.080

 

 

 

 

 

 

 

 

 

238.548.080

 

 

 

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

217.888.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

217.888.000

 

 

 

 

7

Sở Tài chính

65800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65.800.000

 

 

 

8

Sở Thông tin và Truyền thông

62.320.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62.320.000

 

 

 

9

Sở Nội vụ

40.110.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.110.000

 

 

 

10

Sở Giao thông vận tải

31.175.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31.175.700

 

 

 

11

Sở Công thương

20.840.000

20.840.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Tư pháp

67.372.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.372.000

 

 

 

13

Ban Dân tộc tỉnh

74.680.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74.680.000

 

 

 

14

Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

55.905.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.905.000

 

 

 

15

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

207.100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

207.100.000

 

 

 

16

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.150.000

1.150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Hội nông dân tỉnh

314.093.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

314.093.800

18

Tỉnh đoàn

61.011.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61.011.070

 

 

 

19

Công an tỉnh

350.980.000

10.980.000

 

 

340.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

27.266.231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.266.231

 

 

 

21

Hội Nhà báo tỉnh.

48.600.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.230.000

 

 

8.370.000

22

Hội Sinh vật cảnh

11.080.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.080.000

 

 

 

23

Hội Người mù tỉnh

3.900.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.900.000

 

 

 

24

Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh.

21.331.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.331.000

 

 

 

25

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh

40.873.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.873.100

 

 

 

26

Hội làm vườn tỉnh

15.068.599

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.970.674

 

 

97.925

27

Sở Y tế

101.364.000

 

 

 

 

101.364.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Sở Tài nguyên và Mới trường

150.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000.000

 

 

 

 

29

Cục Thống kê Ninh Thuận

271.462.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

271.462.600

 

 

 

 

30

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

150.150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150.150.000

 

 

 

 

B

Khối huyện

16.152.751.856

2.108.925.700

0

0

142.624.800

2.500.723.088

0

0

0

3.300.000.000

6.856.056.636

579.971.632

264.450.000

400.000.000

0

1

UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

1.141.567.575

 

 

 

 

378.000.000

 

 

 

 

714.567.575

 

49.000.000

 

 

2

UBND huyện Thuận Bắc

1.484.763.917

 

 

 

142.624.800

156.000.000

 

 

 

300.000.000

443.570.027

15.569.090

27.000.000

400.000.000

 

3

UBND huyện Ninh Phước

1.486.969.334

 

 

 

 

289.000.000

 

 

 

 

1.197.969.334

 

 

 

 

4

UBND huyện Thuận Nam

1.737.657.522

 

 

 

 

273.000.000

 

 

 

1.000.000.000

464.657.522

 

 

 

 

5

UBND huyện Ninh Sơn

3.334.189.720

1.857.671.200

 

 

 

414.176.888

 

 

 

 

906.969.090

44.872.542

110.500.000

 

 

6

UBND huyện Ninh Hải

6.084.793.083

251.254.500

 

 

 

571.546.200

 

 

 

2.000.000.000

2.719.092.383

500.000.000

42.900.000

 

 

7

UBND huyện Bác Ái

882.810.705

 

 

 

 

419.000.000

 

 

 

 

409.230.705

19.530.000

35.050.000