HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2006/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 07 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CỦA ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HĐND KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHIỆM KỲ 2004 - 2009.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH ngày 02/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy chế hoạt động của HĐND;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3302/TTr-UBND ngày 12/6/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về chế độ trợ cấp chức danh lãnh đạo của Đại biểu HĐND các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN nhiệm kỳ 2004 - 2009; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng và ý kiến thảo luận của các đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII kỳ họp thứ 7 (từ ngày 05/7/2006 đến ngày 07/7/2006) nhất trí tán thành đề nghị của UBND tỉnh Lâm Đồng về chế độ trợ cấp, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND nhiệm kỳ 2004-2009, cụ thể như sau:
1. Chế độ trợ cấp chức danh lãnh đạo của đại biểu HĐND các cấp:
1.1. Cấp tỉnh:
Đối với chức danh Phó Trưởng ban HĐND kiêm nhiệm: được hưởng mức trợ cấp hàng tháng bằng 40% so với mức lương tối thiểu (tương đương 140.000 đồng/tháng).
1.2. Cấp huyện:
- Đối với chức danh Trưởng ban HĐND kiêm nhiệm: được hưởng mức trợ cấp hàng tháng bằng 30% so với mức lương tối thiểu (tương đương 105.000 đồng/tháng).
- Đối với chức danh Phó Trưởng ban HĐND kiêm nhiệm: được hưởng mức trợ cấp hàng tháng bằng 20% so với mức lương tối thiểu (tương đương 70.000 đồng/tháng).
1.3. Cấp xã:
Đối với chức danh Phó Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng mức trợ cấp hàng tháng bằng 20% so với mức lương tối thiểu (tương đương 70.000 đồng/tháng).
2. Chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/năm/người;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/năm/người;
- Cấp xã: 200.000 đồng/năm/người.
3. Nguồn kinh phí cân đối:
Kinh phí trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo và kinh phí hỗ trợ hoạt động cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN: Đại biểu HĐND cấp nào sẽ do ngân sách cấp đó đài thọ và tập trung tại một đầu mối là Văn phòng HĐND cùng cấp.
4. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2006.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, điều hành các cấp, các ngành, các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII kỳ họp thứ 7 thông qua./-
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
- 3 Quyết định 125/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
- 3 Quyết định 125/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành