ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng dân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Căn cứ Công văn số 223/HĐND ngày 08/10/2009 của Thường trực HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Nội vụ - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3149/TTr LN: TC-NV-GD&ĐT ngày 17/7/2009 và Công văn số 5335/STC-NSQH ngày 25/11/2009 của Sở Tài chính về việc báo cáo kết quả tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo quyết định quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH
1. Mức hỗ trợ kinh phí cho các Trung tâm học tập cộng đồng:
1.1. Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị ban đầu; Hỗ trợ 1 lần cho các Trung tâm mới thành lập để mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý; trang thiết bị, đồ dùng, sách giáo khoa tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập. Mức hỗ trợ kinh phí ban đầu là 40 triệu đồng đối với một Trung tâm mới thành lập.
2. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm.
2.1. Giám đốc Trung tâm: Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo hệ số 0,4 mức lương tối thiểu.
2.2. Phó giám đốc Trung tâm: Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo hệ số 0,3 mức lương tối thiểu.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho các Trung tâm học tập cộng đồng gồm: Kinh phí mua sắm trang thiết bị ban đầu, mua sắm bổ sung hàng năm và kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm được cân đối trong dự toán ngân sách cấp xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11 Quyết định 2391/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13 Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 2391/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 7 Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Ninh Bình
- 10 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre