Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 2020) TỈNH VĨNH PHÚC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017, số 13/BC-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 89/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, số 2107/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 24 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Vĩnh Phúc với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ Cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

86.382

69,86

73.865

158

74.023

59,93

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

34.624

40,08

26.512

26.512

35,81

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

27.750

32,12

23.448

23.448

88,44

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.954

8,05

4.120

4.120

5,57

1.3

Đất trồng cây lâu năm

8.563

9,91

10.100

10.100

13,64

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.962

4,59

2.639

840

3.479

4,70

1.5

Đất rừng đặc dụng

15.126

17,51

15.357

15.357

20,75

1.6

Đất rừng sản xuất

13.486

15,61

9.443

9.443

12,76

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

3.584

4,15

3.971

396

4.367

5,90

2

Đất phi nông nghiệp

35.109

28,39

48.652

291

48.943

39,62

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.284

3,66

2.534

2.534

5,18

2.2

Đất an ninh

333

0,95

581

581

1,19

2.3

Đất khu công nghiệp

1.224

3,49

5.632

-984

4.648

9,50

2.4

Đất cụm công nghiệp

227

0,65

335

335

0,68

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

621

1,77

1.650

1.650

3,37

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.341

3,82

1.981

1.981

4,05

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

25

0,07

236

236

0,48

2.8

Đất phát triển hạ tầng

13.019

37,08

19.570

19.570

39,99

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

148

0,42

664

259

923

4,72

Đất cơ sở y tế

89

0,25

200

10

210

1,07

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

609

1,73

1.417

-173

1.244

6,36

Đất cơ sở thể dục - thể thao

354

1,01

1.186

1.186

6,06

2.9

Đất có di tích, danh thắng

125

0,36

1,874

-1.435

439

0,90

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

17

0,05

259

40

299

0,61

2.11

Đất ở tại nông thôn

6.557

18,68

8.045

8.045

16,44

2.12

Đất ở tại đô thị

1.669

4,75

2.335

427

2.762

5,64

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

153

0,44

259

259

0,53

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

104

0,30

132

132

0,27

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

133

0,38

178

178

0,36

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

749

2,13

998

998

2,04

3

Đất chưa sử dụng

2.159

1,75

999

-452

547

0,44

4

Đất đô thị

19.271

19.271

15,60

II

Các khu chức năng*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

42.175

42.175

34,15

2

Khu lâm nghiệp

15.623

15.623

12,65

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

17.664

17.664

14,30

4

Khu phát triển công nghiệp

8.882

8.882

7,19

5

Khu đô thị

22.964

22.964

18,59

6

Khu thương mại - dịch vụ

6.386

6.386

5,17

7

Khu dân cư nông thôn

9.821

9.821

7,95

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phing nghiệp

20.176

1.125

19.051

162

4.304

4.913

4.920

4.752

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

8.011

689

7.322

95

1.685

1.936

1.763

1.843

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6.043

398

5.645

73

1.262

1.504

1.349

1.457

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.728

130

3.598

17

814

962

966

839

1.3

Đất trồng cây lâu năm

3.532

59

3.473

18

796

780

945

934

1.4

Đất rừng phòng hộ

387

4

383

1

131

131

59

61

1.5

Đất rừng đặc dụng

163

10

153

-

29

38

44

42

1.6

Đất rừng sản xuất

3.679

167

3.512

19

715

916

991

871

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

676

66

610

11

135

150

154

160

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

3.989

2.236

1.753

18

381

423

379

552

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

35

35

-

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

339

46

293

-

73

78

71

71

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

105

2

103

-

27

20

27

29

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

738

157

581

14

142

161

138

126

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

159

25

134

6

29

30

32

37

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

1.066

1.066

1.1

Đất trồng cây lâu năm

1.064

1.064

1.2

Đất rừng đặc dụng

2

2

2

Đất phi nông nghiệp

418

3

415

2

93

111

110

99

Trong đó:

-

-

-

-

-

2.1

Đất quốc phòng

88

88

-

16

27

24

21

2.2

Đất an ninh

5

5

-

-

2

3

-

2.3

Đất khu công nghiệp

11

1

10

2

2

3

3

2.4

Đất cụm công nghiệp

3

3

-

-

1

2

-

2.5

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

170

170

-

40

40

50

40

2.6

Đất phát triển hạ tầng

31

31

-

14

5

5

7

Trong đó: Đất cơ sở - giáo dục đào tạo

1

1

2.7

Đất có di tích, danh thắng

31

31

-

-

12

10

9

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

36

36

-

5

7

6

18

2.9

Đất ở tại nông thôn

1

1

2.10

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

1

1

2.11

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

31

31

-

12

13

5

1

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xác lập ngày 18 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2015

Phân theo từng năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

92.977

92.821

88.540

83.651

78.753

74.023

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

34.131

34.032

32.274

30.260

28.426

26.512

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên)

29.182

29.105

27.817

26.292

24.927

23.448

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

8.496

8.479

7.463

6.300

5.137

4.120

1.3

Đất trồng cây lâu năm

13.169

13.165

12.477

11.798

10.952

10.100

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.862

3.862

3.730

3.599

3.540

3.479

1.5

Đất rừng đặc dụng

15.355

15.355

15.326

15.287

15.243

15.357

1.6

Đất rừng sản xuất

13.101

13.069

12.242

11.203

10.109

9.443

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.485

4.480

4.469

4.441

4.409

4.367

2

Đất phi nông nghiệp

29.575

29.733

34.107

39.107

44.114

48.943

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.239

1.240

1.508

1.808

2.198

2.534

2.2

Đất an ninh

286

286

355

452

532

581

2.3

Đất khu công nghiệp

1.024

1.024

1.854

2.827

3.792

4.648

2.4

Đất cụm công nghiệp

34

33

106

199

271

335

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

348

344

591

922

1.283

1.650

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

753

755

1.022

1.348

1.682

1.981

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

40

40

89

133

190

236

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.417

12.510

14.241

16.173

18.064

19.570

Trong đó:

-

-

-

-

Đất cơ sở văn hóa

280

308

440

612

761

923

Đất cơ sở y tế

98

97

113

143

187

210

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

740

739

823

925

1.024

1.244

Đất cơ sở thể dục - thể thao

393

383

698

1.021

1.379

1.186

2.9

Đất có di tích, danh thắng

131

130

141

273

361

439

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

36

38

123

202

240

299

2.11

Đất ở tại nông thôn

6.189

6.220

6.720

7.232

7.798

8.045

2.12

Đất ở tại đô thị

1.521

1.526

1.721

1.956

2.213

2.335

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

178

178

194

204

234

259

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

121

123

125

128

132

132

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

116

116

133

148

166

178

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

668

668

771

883

938

998

3

Đất chưa sử dụng

961

959

866

755

646

547

4

Đất đô thị

11.914

13.384

15.325

17.256

18.948

19.271

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tổ chức thực hiện việc quản lý đối với phần diện tích đất rừng thuộc các di tích, danh lam thắng cảnh được thống kê vào đất lâm nghiệp theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất; khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

Đối với khu vực quy hoạch công viên nghĩa trang tại xã Bồ Lý không triển khai thực hiện trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Trường hợp cần thiết xây dựng công viên nghĩa trang, Ủy ban nhân dân Tỉnh khảo sát chọn vị trí quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuế đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc