HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG, PHỐ (ĐỢT 7) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 16 tuyến đường, đổi tên 03 tuyến đường và điều chỉnh 03 tuyến đường thuộc các phường nội thành, thành phố Kon Tum (có phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
1. Đặt tên cho 16 tuyến đường:
a. Phường Lê Lợi gồm 15 tuyến đường: Đường Trường Sa, Đường Nguyễn Thị Cái, Đường Lê Văn Việt, Đường Nguyễn Thị Cương, Đường Ngô Gia Khảm, Đường Đặng Thai Mai, Đường Dương Quảng Hàm, Đường Bạch Thái Bưởi, Đường Cao Xuân Huy, Đường Đỗ Ngọc Thạch, Đường Đàm Quang Trung, Đường Đào Đình Luyện, Đường Dương Bạch Mai, Đường Y Bó, Đường Bà Huyện Thanh Quan.
b. Phường Thống Nhất gồm 01 tuyến đường: Đường Y Nhất.
2. Đổi tên 03 tuyến đường: Thuộc Phường Duy Tân:
- Đường Mai Hắc Đế (đoạn từ Trần Phú đến Hàm Nghi) đổi thành đường Sư Vạn Hạnh.
- Đường Sư Vạn Hạnh (đoạn từ Trần Phú đến Hàm Nghi) đổi thành đường A Dừa.
- Đường A Dừa (đoạn từ Phan Đình Phùng vào Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Kon Tum) đổi thành đường Phan Văn Bảy.
3. Điều chỉnh 03 tuyến đường:
a. Phường Duy Tân:
- Đường Trần Văn Trà: điều chỉnh điểm đầu từ đường Trần Huy Liệu, điểm cuối giáp đường Trần Khánh Dư thành điểm đầu từ đường Tạ Quang Bửu, điểm cuối giáp đường Trần Huy Liệu.
- Đường Kim Đồng: kéo dài thêm đường Kim Đồng, đoạn nối dài có điểm đầu từ đường Nguyễn Văn Huyên, điểm cuối giáp đường Trần Hoàn; đổi tên đường Phan Thị Ràng (đoạn từ đường Trần Đức Thảo đến Nguyễn Văn Huyên) thành đường Kim Đồng.
b. Phường Thống Nhất: Kéo dài đường Trần Cao Vân, đoạn nối dài có điểm đầu từ đường Đào Duy Từ, điểm cuối giáp đường Nông Quốc Chấn
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ (ĐỢT 7) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Đặt tên 16 tuyến đường:
1. Phường Lê Lợi: Gồm 15 tuyến đường thuộc Khu đô thị phía Nam cầu ĐăkBla:
(1) Đường (quy hoạch số 01) đặt tên đường Trường Sa, có điểm đầu từ đường Nguyễn Thị Cương, điểm cuối giáp đường Nguyễn Văn Linh, chiều dài khoảng 2.265m (trong đó 1.253m có lộ giới 18m vô 1.012m có lộ giới 29m).
(2) Đường (quy hoạch số 02) đặt tên đường Nguyễn Thị Cái, có điểm đầu từ đường Đào Đình Luyện, điểm cuối giáp đường Nguyễn Thị Cương, chiều dài khoảng 650m, lộ giới 10.0m.
(3) Đường (quy hoạch số 03) đặt tên đường Lê Văn Việt, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Bà Huyện Thanh Quan, tổng chiều dài khoảng 728m, lộ giới 22m.
(4) Đường (quy hoạch số 04) đặt tên đường Nguyễn Thị Cương, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Trường Sa, tổng chiều dài khoảng 1.096m, lộ giới 26m.
(5) Đường (quy hoạch số 05) đặt tên đường Ngô Gia Khảm, có điểm đầu từ đường Đào Đình Luyện, điểm cuối giáp đường Y Bó, tổng chiều dài khoảng 221m, lộ giới 12m.
(6) Đường (quy hoạch số 06) đặt tên đường Đặng Thai Mai, có điểm đầu từ đường Đàm Quang Trung, điểm cuối giáp đường Bà Huyện Thanh Quan, tổng chiều dài khoảng 419m, lộ giới 22m.
(7) Đường (quy hoạch số 07) đặt tên đường Dương Quảng Hàm, có điểm đầu từ đường Đào Đình Luyện, điểm cuối giáp đường Bà Huyện Thanh Quan, tổng chiều dài khoảng 355m, lộ giới 10m.
(8) Đường (quy hoạch số 08) đặt tên đường Bạch Thái Bưởi, có điểm đầu từ đường Đàm Quang Trung, điểm cuối giáp đường Dương Bạch Mai, tổng chiều dài khoảng 167m, lộ giới 12m.
(9) Đường (quy hoạch số 09) đặt tên đường Cao Xuân Huy, có điểm đầu từ khu đất trống, điểm cuối giáp đường Đào Đình Luyện, tổng chiều dài khoảng 105m, lộ giới 19m.
(10) Đường (quy hoạch số 10) đặt tên đường Đỗ Ngọc Thạch, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Nguyễn Thị Cương, tổng chiều dài khoảng 282m, lộ giới 10m.
(11) Đường (quy hoạch số 11) đặt tên đường Đàm Quang Trung, có điểm đầu từ đường Lê Văn Việt, điểm cuối giáp đường Cao Xuân Huy, tổng chiều dài khoảng 766m, lộ giới 12m.
(12) Đường (quy hoạch số 12) đặt tên đường Đào Đình Luyện, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Cao Xuân Huy, tổng chiều dài khoảng 845m, lộ giới 16m.
(13) Đường (quy hoạch số 13) đặt tên đường Dương Bạch Mai, có điểm đầu từ đường Lê Văn Việt, điểm cuối giáp đường Bạch Thái Bưởi, tổng chiều dài khoảng 557m, lộ giới 12m.
(14) Đường (quy hoạch số 14) đặt tên đường Y Bó, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Trường Sa, tổng chiều dài khoảng 527m, lộ giới 12m.
(15) Đường (quy hoạch số 13) đặt tên đường Bà Huyện Thanh Quan, có điểm đầu từ đường Trường Sa, điểm cuối giáp đường Trường Sa, tổng chiều dài khoảng 355m (trong đó khoảng 118m có lộ giới 12m; khoảng 106m có lộ giới 22m và khoảng 131m có lộ giới 12m).
2. Phường Thống Nhất: Gồm 01 tuyến đường:
(16) Đường (quy hoạch phía Bắc sân bóng) đặt tên đường Y Nhất, điểm đầu từ đường Lý Thái Tổ, điểm cuối giáp đường quy hoạch, chiều dài khoảng 305m, lộ giới 12.0m.
II. Đổi tên và điều chỉnh 06 tuyến đường:
1. Đổi tên 03 tuyến đường: thuộc Phường Duy Tân
- Đường Mai Hắc Đế (đoạn từ Trần Phú - Hàm Nghi, được đổi tên theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X) đổi thành đường Sư Vạn Hạnh theo hiện trạng như trước đây (trước năm 2012).
Sau khi điều chỉnh, tuyến đường Mai Hắc Đế có điểm đầu từ đường Hàm Nghi, điểm cuối giáp Suối ĐakToDrech, có tổng chiều dài 1.498 m, có lộ giới quy hoạch 12m.
- Đường Sư Vạn Hạnh (đoạn từ Trần Phú - Hàm Nghi, được đổi tên theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X) đổi thành đường A Dừa theo hiện trạng như trước đây (trước năm 2012).
+ Sau khi điều chỉnh, tuyến đường Sư Vạn Hạnh có điểm đầu từ đường Trần Phú, điểm cuối giáp Suối ĐakToDrech, có tổng chiều dài 2.154m.
+ Sau khi điều chỉnh, tuyến đường A Dừa có điểm đầu từ đường Trần Phú, điểm cuối giáp đường Hàm Nghi, có tổng chiều dài 620m, có lộ giới quy hoạch 20m, kết cấu đường đất.
- Đường A Dừa (đoạn từ Phan Đình Phùng vào Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh, được đặt tên theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X) đổi thành đường Phan Văn Bảy; Có điểm đầu từ Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh, điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng, chiều dài khoảng 500m, lộ giới 27m, kết cấu đường cấp phối, đá dăm.
2. Điều chỉnh 03 tuyến đường:
a. Phường Duy Tân:
- Đường Trần Văn Trà: hiện trạng có điểm đầu từ đường Trần Huy Liệu, điểm cuối giáp đường Trần Khánh Dư, điều chỉnh thành điểm đầu từ đường Tạ Quang Bửu, điểm cuối giáp đường Trần Huy Liệu, chiều dài khoảng 125m, lộ giới 9m, kết cấu đường đất.
- Đường Kim Đồng: kéo dài thêm đường Kim Đồng, đoạn nối dài có điểm đầu từ đường Nguyễn Văn Huyên, điểm cuối giáp đường Trần Hoàn, có chiều dài 138 m; đổi tên đường Phan Thị Ràng (đoạn từ đường Trần Đức Thảo đến Nguyễn Văn Huyên, được đặt tên theo Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh) với chiều dài 156 m, thành đường Kim Đồng.
Sau khi điều chỉnh, tuyến đường Kim Đồng có điểm đầu từ đường Trần Đức Thảo, điểm cuối giáp với đường Trần Duy Hưng với chiều dài 498m, lộ giới 12m, kết cấu láng nhựa.
b. Phường Thống Nhất:
- Đường Trần Cao Vân: Kéo dài đường Trần Cao Vân, đoạn nối dài có điểm đầu từ đường Đào Duy Từ, điểm cuối giáp đường Nông Quốc Chấn với chiều dài khoảng 147m, lộ giới 12m, kết cấu láng nhựa.
Sau khi điều chỉnh đường Trần Cao Vân có điểm đầu từ đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối giáp đường Nông Quốc Chấn, chiều dài khoảng 477m (trong đó có 330m có lộ giới 14m và 147m có lộ giới 12m), kết cấu đường bê tông nhựa (330m) và láng nhựa (147m).
- 1 Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh điểm đầu - điểm cuối một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu về địa danh và danh nhân để thực hiện việc đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 6 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 4 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh điểm đầu - điểm cuối một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu về địa danh và danh nhân để thực hiện việc đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang