- 1 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 8 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Quyết định 64/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 12 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 13 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 12 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 13 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 14 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 15 Quyết định 64/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 19 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, cụ thể như sau:
1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2022
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 3.834.104 triệu đồng so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 128% (3.834.104/2.987.000 triệu đồng), so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao đạt 110% (3.834.104/3.490.000 triệu đồng); Cụ thể:
- Thu nội địa: 3.731.536 triệu đồng, so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 134% (3.731.536/2.787.000 triệu đồng) và đạt 125% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.731.536/2.990.000 triệu đồng), trong đó:
+ Thu cân đối chi (thu ngân sách được hưởng không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu huy động đóng góp): 3.021.862 triệu đồng đạt 137% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.021.862 /2.199.100 triệu đồng) và đạt 131% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.021.862/2.309.100 triệu đồng).
+ Thu tiền sử dụng đất: 318.747 triệu đồng, đạt 127% so dự toán Bộ Tài chính giao (318.747/250.000 triệu đồng) và đạt 94% so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (318.747/340.000 triệu đồng);
+ Thu xổ số kiến thiết: 82.146 triệu đồng, đạt 117% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (82.146/70.000 triệu đồng);
+ Thu điều tiết ngân sách trung ương: 308.781 triệu đồng, đạt 114% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (308.781/270.900 triệu đồng);
- Thu viện trợ: 3.511 triệu đồng.
- Thu huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 1.664 triệu đồng.
- Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 97.393 triệu đồng đạt 49% so dự toán Bộ Tài chính giao (97.393/200.000 triệu đồng) và đạt 19% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (97.393/500.000 triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương 11.470.768 triệu đồng (không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách), bao gồm các khoản sau:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.424.419 triệu đồng, đạt 136% so Bộ Tài chính (3.424.419 /2.519.100 triệu đồng) và đạt 126% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.424.419/2.719.100 triệu đồng).
- Thu kết dư năm trước: 311.430 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn năm trước: 3.478.818 triệu đồng.
- Thu vay ngân sách địa phương: 133.282 triệu đồng.
- Thu bổ sung ngân sách trung ương: 4.122.819 triệu đồng, đạt 118% so dự toán Bộ Tài chính giao (4.122.819/3.498.023 triệu đồng).
3. Chi ngân sách địa phương năm 2022
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2022 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách): 10.926.752 triệu đồng đạt 175% so dự toán Bộ Tài chính giao (10.926.752/6.237.423 triệu đồng) và đạt 156% Hội đồng nhân dân tỉnh giao (10.926.752/6.981.789 triệu đồng) trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.915.361 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư: 2.418.509 triệu đồng đạt 96% so dự toán Bộ Tài chính giao (2.418.509/2.515.902 triệu đồng) và đạt 95% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (2.418.509/2.555.280 triệu đồng).
- Chi thường xuyên: 3.890.409 triệu đồng, đạt 107% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.890.409/3.439.071 triệu đồng) và đạt 105% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.890.409/3.571.071 triệu đồng).
- Chi trả lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 5.840 triệu đồng (trong đó: chi trả lãi, phí vay các dự án vay lại của Chính phủ: 2.365 triệu đồng; ghi thu - ghi chi phí gốc hóa dự án vay lại của Chính phủ 3.475 triệu đồng).
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 121.000 triệu đồng.
- Chi chuyển nguồn sang năm 2022 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 4.315.725 triệu đồng.
- Chi hoàn trả cấp trên: 163.878 triệu đồng.
b) Chi trả nợ gốc: 11.391 triệu đồng.
4. Kết dư ngân sách địa phương: 544.016 triệu đồng (11.470.768 triệu đồng - 10.926.752 triệu đồng), trong đó:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh là 454.493 triệu đồng.
- Kết dư ngân sách cấp huyện là 65.316 triệu đồng.
- Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn 24.207 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung (1) | Dự toán | Quyết toán | So sánh |
Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP (không kể thu chuyển giao các cấp ngân sách) | 6.217.123.000.000 | 11.470.767.886.148 | 185% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 2.719.100.000.000 | 3.424.419.250.717 | 126% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 913.400.000.000 | 998.592.741.355 | 109% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 1.805.700.000.000 | 2.425.826.509.362 | 134% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.498.023.000.000 | 4.122.818.908.495 | 118% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 1.832.401.000.000 | 1.832.401.000.000 | 100% |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.665.622.000.000 | 2.290.417.908.495 | 138% |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| - |
|
IV | Thu kết dư |
| 311.429.688.111 |
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 3.478.817.915.696 |
|
VI | Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
|
|
VI | Thu viện trợ |
| - |
|
VII | Thu quản lý quan ngân sách | - | - |
|
VII | Thu vay của ngân sách tỉnh (vay lại của Chính phủ) |
| 133.282.123.129 |
|
B | TỔNG CHI NSĐP (đã loại trừ chi chuyển giao các cấp ngân sách) | 6.850.220.930.000 | 10.926.751.805.307 | 160% |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 4.771.801.000.000 | 5.137.986.326.808 | 108% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.555.280.000.000 | 1.231.909.299.371 | 48% |
2 | Chi thường xuyên | 2.045.126.000.000 | 3.779.237.013.263 | 185% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.365.000.000 | 5.840.014.174 | 247% |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000.000.000 | 121.000.000.000 | 12100% |
5 | Dự phòng ngân sách | 91.030.000.000 |
|
|
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 77.000.000.000 |
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 2.078.419.930.000 | 1.297.771.652.955 | 62% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 412.797.930.000 | 173.188.451.981 | 42% |
| Vốn đầu tư | 276.245.000.000 | 108.423.952.607 | 39% |
| Vốn sự nghiệp | 136.552.930.000 | 64.764.499.374 | 47% |
1.1 | Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới | 151.753.000.000 | 65.177.334.184 | 43% |
| Vốn đầu tư | 122.768.000.000 | 49.294.345.000 | 40% |
| Nguồn sự nghiệp | 28.985.000.000 | 15.882.989.184 | 55% |
1.2 | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 120.617.920.000 | 42.878.831.529 | 36% |
| Vốn đầu tư | 80.728.000.000 | 29.919.231.909 | 37% |
| Vốn sự nghiệp | 39.889.920.000 | 12.959.599.620 | 32% |
1.3 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 140.427.010.000 | 65.132.286.268 | 46% |
| Vốn đầu tư | 72.749.000.000 | 29.210.375.698 | 40% |
| Vốn sự nghiệp | 67.678.010.000 | 35.921.910.570 | 53% |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.665.622.000.000 | 1.124.583.200.974 | 68% |
| Vốn đầu tư | 1.615.000.000.000 | 1.078.175.664.088 | 67% |
| Vốn sự nghiệp | 50.622.000.000 | 46.407.536.886 | 92% |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 4.315.724.769.672 |
|
IV | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
|
|
|
V | Chi hoàn trả ngân sách cấp trên |
| 163.878.055.872 |
|
VI | Chi trả nợ gốc |
| 11.391.000.000 |
|
C | KẾT DƯ NSĐP |
| 544.016.080.841 |
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
| 11.391.000.000 |
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
| 11.391.000.000 |
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
| 133.282.123.129 |
|
I | Vay để bù đắp bội chi |
| 133.282.123.129 |
|
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
G | TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
| 212.934.619.231 |
|
PHỤ LỤC 02
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Số TT | Dự toán năm 2022 | Tổng thu NSNN | Phân chia theo từng cấp ngân sách | So sánh QT/DT (%) | ||||||
Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu ngân sách NSĐP được hưởng theo phân cấp | Thu ngân sách NSTW | Thu ngân sách NSĐP | Thu NS cấp tỉnh | Thu NS cấp huyện | Thu NS xã | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | |||
A | B | 1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5=6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9=3/1 | 10=3/2 |
| TỔNG SỐ (A+B+C) | 3.490.000.000.000 | 2.719.100.000.000 | 7.624.351.447.115 | 409.684.592.591 | 7.214.666.854.524 | 5.869.562.030.013 | 1.138.081.399.592 | 193.451.669.531 | 268% | 218% |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 3.490.000.000.000 | 2.719.100.000.000 | 3.834.103.843.308 | 409.684.592.591 | 3.424.419.250.717 | 2.537.742.875.916 | 759.231.792.520 | 113.872.826.893 | 135% | 110% |
I | Thu nội địa | 2.990.000.000.000 | 2.719.100.000.000 | 3.731.535.998.254 | 308.780.863.567 | 3.422.755.134.687 | 2.537.742.875.916 | 758.166.328.520 | 113.274.174.863 | 141% | 138% |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 520.000.000.000 | 520.000.000.000 | 763.407.439.708 | - | 763.407.439.708 | 762.634.557.832 | 772.881.876 | - | 86% | 86% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 178.000.000.000 | 178.000.000.000 | 232.236.511.838 | - | 232.236.511.838 | 231.463.629.962 | 772.881.876 | - | 84% | 84% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí | - | - | - | 0 | - | 0 | 0 | - |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 58.000.000.000 | 58.000.000.000 | 83.382.923.680 | - | 83.382.923.680 | 83.382.923.680 | - | - | 106% | 106% |
| - Thu từ thu nhập sau thuế | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 282.000.000.000 | 282.000.000.000 | 446.808.365.889 | - | 446.808.365.889 | 446.808.365.889 | - | - | 83% | 83% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | - | - | - | 0 | - | 0 | - | - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 2.000.000.000 | 2.000.000.000 | 979.638.301 | - | 979.638.301 | 979.638.301 | - | - |
|
|
| Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí | - | - | - | 0 | - | 0 | 0 | - |
|
|
| - Thuế môn bài | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thu khác | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 38.000.000.000 | 38.000.000.000 | 41.343.993.527 | 93.813 | 41.343.899.714 | 38.932.750.941 | 2.393.447.773 | 17.701.000 | 143% | 143% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 23.000.000.000 | 23.000.000.000 | 17.867.656.065 | - | 17.867.656.065 | 16.666.617.576 | 1.192.187.989 | 8.850.500 | 129% | 129% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 14.800.000.000 | 14.800.000.000 | 22.709.623.890 | - | 22.709.623.890 | 21.499.513.606 | 1.201.259.784 | 8.850.500 | 162% | 162% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - | - | 548.737 | 93.813 | 454.924 | 454.924 | - | - | 1% | 1% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | - | - | - | 0 | - | 0 | 0 | - |
|
|
| - Thu từ thu nhập sau thuế | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 200.000.000 | 200.000.000 | 766.164.835 | - | 766.164.835 | 766.164.835 | - | - | 77% | 77% |
| - Thuế môn bài | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thu khác | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 270.000.000.000 | 226.000.000.000 | 473.481.998.383 | 115.953.332.797 | 357.528.665.586 | 354.698.764.505 | 2.829.901.081 | - | 237% | 237% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 106.000.000.000 | 106.000.000.000 | 132.456.022.500 | - | 132.456.022.500 | 129.626.121.419 | 2.829.901.081 | - | 110% | 110% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 120.000.000.000 | 120.000.000.000 | 225.040.201.401 |
| 225.040.201.401 | 225.040.201.401 | - | - | 750% | 750% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| Thu từ khí thiên nhiên | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 44.000.000.000 |
| 115.965.815.522 | 115.953.332.797 | 12.482.725 | 12.482.725 | - | - | 232% |
|
| Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | - | - | 115.953.332.797 | 115.953.332.797 | - | - | - | - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | - | - | 19.958.960 | - | 19.958.960 | 19.958.960 | - | - |
|
|
| Trong đó: Thuế Tài nguyên dầu khí | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Thuế môn bài | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Tiền thuê mặt đất mặt nước | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Thu khác | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 891.000.000.000 | 891.000.000.000 | 1.056.885.357.283 | 74.154.888 | 1.056.811.202.395 | 845.214.116.779 | 185.666.422.027 | 25.930.663.589 | 248% | 233% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 763.900.000.000 | 763.900.000.000 | 878.508.842.517 | - | 878.508.842.517 | 699.339.296.388 | 153.855.095.297 | 25.314.450.832 | 252% | 238% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 89.000.000.000 | 89.000.000.000 | 117.202.462.480 | - | 117.202.462.480 | 95.362.853.203 | 21.838.709.277 | 900.000 | 234% | 217% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 | 1.629.113.704 | 74.154.888 | 1.554.958.816 | 636.481.981 | 303.164.078 | 615.312.757 | 116% | 116% |
| Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 37.100.000.000 | 37.100.000.000 | 59.544.938.582 | - | 59.544.938.582 | 49.875.485.207 | 9.669.453.375 | - | 233% | 201% |
| - Thuế môn bài | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thu khác | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
5 | Lệ phí trước bạ | 116.000.000.000 | 116.000.000.000 | 178.124.835.827 | - | 178.124.835.827 | 101.301.000 | 166.921.651.568 | 11.101.883.259 | 128% | 128% |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 3.500.000.000 | 3.500.000.000 | 6.572.623.102 | - | 6.572.623.102 | - | 61.877.057 | 6.510.746.045 | 329% | 329% |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 170.000.000.000 | 170.000.000.000 | 268.046.002.637 | - | 268.046.002.637 | 132.125.888.757 | 81.226.052.230 | 54.694.061.650 | 168% | 168% |
9 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
10 | Thuế bảo vệ môi trường | 325.000.000.000 | 156.000.000.000 | 209.853.167.672 | 109.097.205.883 | 100.755.961.789 | 100.755.961.789 | - | - | 58% | 57% |
| Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 169.000.000.000 |
| 209.802.319.076 | 109.097.205.883 | 100.705.113.193 | 100.705.113.193 | - | - |
|
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 156.000.000.000 | 156.000.000.000 | 50.848.596 | - | 50.848.596 | 50.848.596 | - | - |
|
|
11 | Thu Phí, lệ phí | 67.000.000.000 | 52.000.000.000 | 61.332.329.138 | 15.726.341.029 | 45.605.988.109 | 29.311.957.348 | 8.467.545.428 | 7.826.485.333 | 106% | 106% |
| Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu | 15.000.000.000 |
| 16.478.632.254 | 15.726.341.029 | 752.291.225 | 745.291.225 | 7.000.000 | - |
|
|
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu; trong đó: | 52.000.000.000 | 52.000.000.000 | 44.853.696.884 | - | 44.853.696.884 | 28.566.666.123 | 8.460.545.428 | 7.826.485.333 |
|
|
| + Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản | 12.300.000.000 | 12.300.000.000 | 13.212.624.581 | - | 13.212.624.581 | 10.807.918.148 | 2.404.706.433 | - |
|
|
| + Lệ phí Môn bài | 11.100.000.000 | 11.100.000.000 | - | - | - | - | - | - |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phí và lệ phí trung ương | 15.000.000.000 |
| 16.478.632.254 | 15.726.341.029 | 752.291.225 | 745.291.225 | 7.000.000 |
|
|
|
| Phí và lệ phí tỉnh | 35.100.000.000 | 35.100.000.000 | 28.201.679.667 |
| 28.201.679.667 | 28.077.542.695 | 124.136.972 |
|
|
|
| Phí và lệ phí huyện | 16.900.000.000 | 16.900.000.000 | 11.532.766.217 |
| 11.532.766.217 | 489.123.428 | 8.336.408.456 | 2.707.234.333 |
|
|
| Phí và lệ phí xã, phường |
|
| 5.119.251.000 |
| 5.119.251.000 |
|
| 5.119.251.000 |
|
|
12 | Thu Tiền sử dụng đất | 340.000.000.000 | 340.000.000.000 | 318.746.595.994 | - | 318.746.595.994 | 92.633.682.308 | 226.112.913.686 | - | 159% | 159% |
| Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý | - | - | - |
| - | - | - | - |
|
|
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 340.000.000.000 | 340.000.000.000 | 318.746.595.994 | - | 318.746.595.994 | 92.633.682.308 | 226.112.913.686 | - |
|
|
13 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 29.000.000.000 | 29.000.000.000 | 68.232.717.319 | - | 68.232.717.319 | 2.509.741.376 | 65.722.975.943 | - | 253% | 253% |
14 | Thu tiền sử dụng khu vực biển | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
15 | Thu từ bán tài sản nhà nước | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| Trong đó: - Do trung ương quản lý | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Do địa phương quản lý | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
16 | Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| Trong đó: - Do trung ương xử lý | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
| - Do địa phương xử lý | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
17 | Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | - | - | 2.610.699.901 | - | 2.610.699.901 | 2.610.699.901 | - | - |
|
|
18 | Thu khác ngân sách | 97.000.000.000 | 59.000.000.000 | 121.914.401.181 | 58.470.298.231 | 63.444.102.950 | 42.591.940.938 | 17.766.860.497 | 3.085.301.515 | 239% | 210% |
| Trong đó: - Thu phạt ATGT | 24.000.000.000 | 7.200.000.000 | 35.274.927.431 | 33.800.884.431 | 1.474.043.000 | 1.113.914.000 | 349.570.000 | 10.559.000 |
|
|
| - Thu khác còn lại ngân sách | 73.000.000.000 | 51.800.000.000 | 29.372.008.977 | 817.864.671 | 28.554.144.306 | 16.132.598.945 | 11.227.897.173 | 1.193.648.188 |
|
|
19 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 35.000.000.000 | 30.100.000.000 | 60.934.458.083 | 9.459.436.926 | 51.475.021.157 | 51.475.021.157 | - | - | 218% | 185% |
| Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp | 7.000.000.000 |
| 13.513.481.332 | 9.459.436.926 | 4.054.044.406 | 4.054.044.406 | - | - |
|
|
| - Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp | 28.000.000.000 | 28.000.000.000 | 47.420.976.751 | - | 47.420.976.751 | 47.420.976.751 | - | - |
|
|
20 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 5.500.000.000 | 5.500.000.000 | 4.331.131.826 | - | 4.331.131.826 | - | 223.799.354 | 4.107.332.472 | 108% | 108% |
| - Trong đó thu khác còn lại tại xã | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
21 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) | 70.000.000.000 | 70.000.000.000 | 82.146.491.285 | - | 82.146.491.285 | 82.146.491.285 | - | - | 110% | 110% |
22 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 13.000.000.000 | 13.000.000.000 | 13.571.755.388 | - | 13.571.755.388 | 13.571.755.388 | - | - |
|
|
II | Thu hải quan | 500.000.000.000 |
| 97.392.809.055 | 97.392.809.055 | - | - | - | - |
|
|
1 | Tổng thu hoạt động xuất nhập khẩu | - |
| 97.392.809.055 | 97.392.809.055 | - | - | - | - |
|
|
| Thuế xuất khẩu |
|
| - | - | - | - | - | - |
|
|
| Thuế nhập khẩu |
|
| 14.474.265.841 | 14.474.265.841 | - | - | - | - |
|
|
| Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
| 78.232.182.901 | 78.232.182.901 | - | - | - | - |
|
|
| Thuế bảo vệ môi trường do cơ quan hải quan thực hiện |
|
| 12.153.283 | 12.153.283 | - | - | - | - |
|
|
| Thu khác |
|
| 4.674.207.030 | 4.674.207.030 | - | - | - | - |
|
|
III | Hoàn thuế giá trị gia tăng |
|
| -379.376.741.835 | -379.376.741.835 | - | - | - | - |
|
|
IV | Thu viện trợ (không kể viện trợ về cho vay lại) |
|
| 3.510.919.969 | 3.510.919.969 | - | - | - | - |
|
|
V | Các khoản huy động đóng góp |
|
| 1.664.116.030 | - | 1.664.116.030 | - | 1.065.464.000 | 598.652.030 |
|
|
| Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
| 707.751.911 | - | 707.751.911 | - | 500.000.000 | 207.751.911 |
|
|
| Các khoản huy động đóng góp khác |
|
| 956.364.119 | - | 956.364.119 | - | 565.464.000 | 390.900.119 |
|
|
VI | Thu hồi vốn của Nhà nước và thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
| - |
| - |
|
|
|
|
|
1 | Thu từ bán cổ phần, vốn góp của Nhà nước nộp vào ngân sách |
|
| - |
| - |
|
|
|
|
|
B | THU CHUYỂN NGUỒN |
|
| 3.478.817.915.696 | - | 3.478.817.915.696 | 3.100.485.978.677 | 321.280.473.120 | 57.051.463.899 |
|
|
C | THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH |
|
| 311.429.688.111 | - | 311.429.688.111 | 231.333.175.420 | 57.569.133.952 | 22.527.378.739 |
|
|
PHỤ LỤC 03
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 7.017.408.930.000 | 10.926.751.805.307 | 1 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.938.989.000.000 | 5.137.986.326.808 | 104% |
I | Chi đầu tư phát triển | 870.080.000.000 | 1.231.909.299.371 | 142% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 870.080.000.000 | 1.230.609.299.371 |
|
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
| Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
| 265.140.720.763 |
|
| Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ |
| - |
|
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
| 291.978.609.394 |
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
| 71.542.561.721 |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
| 1.300.000.000 |
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
| - |
|
II | Chi thường xuyên | 3.897.514.000.000 | 3.779.237.013.263 | 97% |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1.567.767.000.000 | 1.468.464.671.563 |
|
2 | Chi khoa học và công nghệ | 20.985.000.000 | 17.710.970.356 |
|
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.365.000.000 | 5.840.014.174 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000.000.000 | 121.000.000.000 | 12100% |
V | Dự phòng ngân sách | 91.030.000.000 |
|
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 77.000.000.000 |
|
|
VII | Chi từ nguồn thu qua ngân sách Nhà nước | - | - |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.078.419.930.000 | 1.297.771.652.955 |
|
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 412.797.930.000 | 173.188.451.981 |
|
1 | Vốn đầu tư phát triển | 276.245.000.000 | 108.423.952.607 |
|
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 122.768.000.000 | 49.294.345.000 |
|
| Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 80.728.000.000 | 29.919.231.909 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 72.749.000.000 | 29.210.375.698 |
|
2 | Vốn sự nghiệp | 136.552.930.000 | 64.764.499.374 |
|
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 28.985.000.000 | 15.882.989.184 |
|
| Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 39.889.920.000 | 12.959.599.620 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 67.678.010.000 | 35.921.910.570 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.665.622.000.000 | 1.124.583.200.974 |
|
| Vốn đầu tư phát triển | 1.615.000.000.000 | 1.078.175.664.088 |
|
| Vốn sự nghiệp | 50.622.000.000 | 46.407.536.886 |
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 4.315.724.769.672 |
|
D | CHI HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
| 163.878.055.872 |
|
E | CHI TRẢ NỢ GỐC |
| 11.391.000.000 |
|
PHỤ LỤC 04
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh |
Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 4=2/1 |
| Tổng chi ngân sách địa phương | 6.335.231.311.200 | 9.692.141.035.067 | 153% |
A | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 2.014.927.311.200 | 2.280.608.357.200 | 113% |
B | Chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực | 4.320.304.000.000 | 3.669.348.131.768 | 85% |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.370.760.000.000 | 1.814.200.434.926 | 77% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án |
| 1.814.200.434.926 |
|
| - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
| 89.368.950.013 |
|
| - Chi khoa học và công nghệ |
| 0 |
|
| - Chi quốc phòng |
| 61.739.144.063 |
|
| - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
| 14.076.363.386 |
|
| - Chi y tế, dân số và gia đình |
| 80.739.105.921 |
|
| - Chi văn hóa thông tin |
| 8.101.409.962 |
|
| - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
| 1.117.383.931 |
|
| - Chi thể dục thể thao |
| 0 |
|
| - Chi bảo vệ môi trường |
| 0 |
|
| - Chi các hoạt động kinh tế |
| 1.557.938.927.930 |
|
| - Chi hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể |
| 19.149.720 |
|
| - Chi bảo đảm xã hội |
| 1.100.000.000 |
|
| - Chi đầu tư khác |
| 0 |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà ước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
| - |
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
| - |
|
II | Chi thường xuyên | 1.821.488.000.000 | 1.728.307.682.668 | 95% |
| - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 410.919.000.000 | 305.934.337.100 | 74% |
| - Chi khoa học và công nghệ | 20.985.000.000 | 17.710.970.356 | 84% |
| - Chi quốc phòng | 43.123.000.000 | 31.703.070.355 | 74% |
| - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 16.453.000.000 | 15.275.318.000 | 93% |
| - Chi y tế, dân số và gia đình | 377.366.780.000 | 416.975.255.939 | 110% |
| - Chi văn hóa thông tin | 35.873.780.000 | 32.669.854.555 | 91% |
| - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 16.329.120.000 | 18.090.550.920 | 111% |
| - Chi thể dục thể thao | 17.985.810.000 | 14.866.232.615 | 83% |
| - Chi bảo vệ môi trường | 24.144.910.000 | 4.452.560.487 | 18% |
| - Chi các hoạt động kinh tế | 445.012.810.000 | 515.114.122.678 | 116% |
| - Chi hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể | 338.904.130.000 | 312.583.832.844 | 92% |
| - Chi bảo đảm xã hội | 65.825.570.000 | 29.306.196.112 | 45% |
| - Chi thường xuyên khác | 8.565.090.000 | 13.625.380.707 | 159% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.365.000.000 | 5.840.014.174 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000.000.000 | 121.000.000.000 | 12100% |
V | Dự phòng ngân sách | 47.691.000.000 |
|
|
C | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 3.566.915.490.227 |
|
D | Chi nộp Ngân sách cấp trên |
| 163.878.055.872 |
|
E | Chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay |
| 11.391.000.000 |
|
PHỤ LỤC 5, 6 xem file đính kèm ở cuối trang.
PHỤ LỤC 10
THUYẾT MINH CHI TIẾT KẾT DƯ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung kết dư | Số tiền |
| Kết dư ngân sách 2022 | 454.493.138.855 |
I | Kinh phí thực hiện chế độ chính sách từ nguồn Trung ương còn thừa tiếp tục theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài chính thẩm định quyết toán năm 2021 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND- KTTH ngày 04/4/2022 và văn bản số 1710/UBND-KTTH ngày 30/4/2023) | 15.471.196.000 |
| Kinh phí thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa | 1.723.660.000 |
| Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | 3.453.720.000 |
| Chính sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016 | 515.000.000 |
| Hỗ trợ trực tiếp DTTS vùng khó khăn | 5.514.000.000 |
| Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021 | 489.910.000 |
| Hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg | 331.936.000 |
| Kinh phí trẻ em 3-5 tuổi | 1.080.080.000 |
| Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 2.141.890.000 |
| Kinh phí thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống | 221.000.000 |
II | Các khoản đang đề nghị Bộ Tài chính giảm trừ khi tính tăng thu năm 2020 và năm 2021 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản số 5629/UBND-KTTH ngày 26/12/2022 và văn bản số 3308/UBND-KTTH ngày 10/8/2023) | 31.783.000.000 |
| Giảm trừ khi tính tăng thu năm 2020 | 25.770.000.000 |
| Giảm trừ khi tính tăng thu năm 2021 | 6.013.000.000 |
III | Các khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023 | 17.329.000.000 |
| Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước | 2.611.000.000 |
| Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 10.808.000.000 |
| Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 3.910.000.000 |
IV | Kinh phí phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân sách cấp tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi tuy nhiên chưa sử dụng còn dư | 27.301.849.710 |
| Kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 (Phụ lục 03) | 1.059.381.618 |
| Tăng thu ngân sách tỉnh năm 2021 (Phụ lục 04) | 26.242.468.092 |
V | Huyện, thành phố nộp trả 2021 và các năm trở về trước | 5.187.888.672 |
1 | Ngân sách trung ương | 3.511.170.258 |
| Vốn sự nghiệp | 3.511.170.258 |
| Chương trình MTQG XDNTM | 526.289.647 |
| Kinh phí ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi | 180.850.000 |
| Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ- CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021 | 235.570.521 |
| Kinh phí hỗ trợ học sinh khuyết tật | 5.641.500 |
| Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 929.514.150 |
| Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ | 20.849.000 |
| Kinh phí đất trồng lúa | 1.119.579.584 |
| Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo | 492.875.856 |
2 | Vốn đầu tư ngân sách tỉnh | 1.676.718.414 |
a | Vốn đầu tư | 586.531.760 |
| Vốn đầu tư phát triển-Cân đối ngân sách địa phương | 4.162.760 |
| Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án sai đối tượng sử dụng (các công trình không đúng theo NQ 30a) kiến nghị kiểm toán | 582.369.000 |
b | Vốn sự nghiệp | 1.090.186.654 |
| Kinh phí thực hiện Quyết định số 64/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 | 144.345.000 |
| Sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh bổ sung | 83.000.000 |
| Kinh phí hoạt động ban thanh tra nhân dân | 19.045.000 |
| Chi tiết phân lô không đúng quy định (kiến nghị kiểm toán) | 456.631.000 |
| Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 | 5.250.000 |
| Kinh phí bể bơi | 74.320.754 |
| Kinh phí thực hiện nhiệm vụ | 268.723.200 |
| Kinh phí ISO | 9.000.000 |
| Kinh phí Đại hội đại biểu HĐND các cấp | 22.282.400 |
| Kinh phí hỗ trợ học phí và chi phí học tập theo quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 13/01/2019 của tỉnh | 7.589.300 |
VI | Huyện, thành phố nộp giảm một số nhiệm vụ chi từ nguồn dự toán năm 2022 ngân sách tỉnh bổ sung | 21.268.751.427 |
1 | Ngân sách trung ương | 2.743.937.515 |
| Vốn sự nghiệp | 2.743.937.515 |
| Hỗ trợ phát triển đất trồng lúa | 231.199.980 |
| Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo | 162.623.578 |
| Kinh phí ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi | 122.240.000 |
| Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2022 | 1.005.083.821 |
| Kinh phí hỗ trợ học sinh khuyết tật | 20.945.000 |
| Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 215.998.000 |
| Kinh phí thực hiện chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 23.768.868 |
| Kinh phí an toàn giao thông |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 149.947.940 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 529.534.749 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 282.595.579 |
2 | Vốn đầu tư ngân sách tỉnh | 18.524.813.912 |
a | Vốn đầu tư | 287.337.157 |
| Kinh phí xây dựng công trình (Vốn đầu tư) | 4.440.983 |
| Hỗ trợ HTX (Vốn đầu tư) | 46.664.608 |
| Nộp giảm xã Mỹ Sơn đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất) | 36.051.000 |
| Kinh phí từ nguồn xổ số chưa giải ngân hết (Trường THCS Quang Trung, Trường TH Dư Khánh) | 106.176.155 |
| Nộp giảm xã Phước Minh đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất) | 93.273.714 |
| Vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 400.698 |
| Lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 | 329.999 |
b | Vốn sự nghiệp | 18.237.476.755 |
| Thu hồi kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế sự nghiệp giáo dục | 4.166.474.928 |
| Thu hồi kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế khối đảng | 1.518.072.480 |
| Kinh phí thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn | 5.887.340.000 |
| Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú (đặc thù) | 83.311.356 |
| Nộp giảm kinh phí ứng dụng công nghệ cao | 2.100.000.000 |
| Kinh phí ứng dụng chất lượng ISO 9001 | 9.614.808 |
| Kinh phí tiền ăn 04 ngày tết cho đối tượng BTXH | 1.200.000 |
| Kinh phí sửa chữa nhà làm việc | 15.473.208 |
| Nguồn tăng thu NS tỉnh năm 2021 hỗ trợ huyện thực hiện nhiệm vụ | 36.055.097 |
| Kinh phí nâng cấp Đập dâng nước sinh hoạt thôn Cầu Gãy - Vĩnh Hy | 26.914.700 |
| Kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn giai đoạn 2019-2022 | 25.840 |
| Huy động lực lượng dự bị động viên | 20.440 |
| Kinh phí thực hiện nghị định 76/2019 | 91.791.011 |
| Kinh phí thực hiện thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 13.780.074 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 4.287.402.813 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | - |
VII | Dự toán bố trí kinh phí thực hiện chế độ chính sách và các nhiệm vụ chi còn lại tại ngân sách cấp tỉnh | 302.785.557.859 |
1 | Nguồn trung ương | 31.474.575.290 |
| Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ |
|
| Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | 280.000 |
| Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021 | 8.275.435.658 |
| Hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg | 64.000 |
| Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ | 6.392.382.132 |
| Các chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ | 16.705.000.000 |
| Học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 | 101.413.500 |
2 | Nguồn ngân sách tỉnh năm 2022 | 271.310.982.569 |
| Thu tiền sử dụng đất thông báo còn thừa | 770.696 |
| 10% nguồn thu tiền sử dụng đất còn lại chưa phân bổ | 5.424.729.250 |
| Chênh lệch tăng thu năm 2022 giữa số đã xác định và số quyết toán | 2.124.000.000 |
| Các khoản bố trí thực hiện nhiệm vụ chi còn lại sau ngày 31/12/2022 | 263.761.482.623 |
VIII | Nguồn kinh phí còn thừa hủy tại Kho bạc Nhà nước tỉnh | 33.365.895.187 |
1 | Hủy đầu tư XDCB | 370.057.771 |
a | Nguồn đầu tư XDCB vốn trong nước | 370.057.771 |
| Nguồn vốn cân đối, nguồn tăng thu, kết dư | 15.296.130 |
| Tiền đất | 333.972.130 |
| Vốn XSKT | 20.789.511 |
2 | Hủy Thường xuyên | 32.995.837.416 |
a | Nguồn ngân sách trung ương | 485.057.554 |
| Kinh phí CTMTQG Nông thôn mới | 78.446 |
| Kinh phí CTMTQG dân tộc miền núi | 484.979.108 |
b | Hủy nguồn kinh phí tự chủ và nguồn cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều chuyển về cấp huyện do không được chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách | 4.035.640.241 |
1 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Bắc | 52.180.000 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 52.180.000 |
2 | Trung tâm y tế huyện Ninh Sơn | 642.072.293 |
| Nguồn kinh phí tự chủ | 477.642.293 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 164.430.000 |
3 | Trung tâm y tế huyện Ninh Hải | 58.740.000 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 58.740.000 |
4 | Trung tâm y tế huyện Bác Ái | 163.050.000 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 163.050.000 |
5 | Trung tâm y tế TP Phan Rang - Tháp Chàm | 228.226.000 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 228.226.000 |
6 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam | 211.149.920 |
| Nguồn cải cách tiền lương | 211.149.920 |
7 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước | 2.680.222.028 |
| Nguồn kinh phí tự chủ | 2.680.222.028 |
c | Kinh phí hủy ngân sách tỉnh cuả các đơn vị dự toán | 28.475.139.621 |
PHỤ LỤC 11
XỬ LÝ KẾT DƯ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Đính kèm Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung kết dư | Số tiền |
A | Tiếp tục theo dõi, xử lý theo quy định | 454.493.138.855 |
I | Theo dõi, xử lý nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh | 51.136.425.469 |
1 | Kinh phí thực hiện chế độ chính sách nguồn Trung ương năm 2021 và năm 2022 còn thừa tiếp tục theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài chính thẩm định quyết toán năm 2021 và năm 2022 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND-KTTH ngày 04/4/2022 và văn bản số 1710/UBND-KTTH ngày 30/4/2023) | 49.163.000.000 |
| Kinh phí thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa (theo diện tích) | 2.543.000.000 |
| Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | 3.454.000.000 |
| Chính sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016 | 515.000.000 |
| Hỗ trợ trực tiếp DTTS vùng khó khăn | 5.514.000.000 |
| Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021 | 10.006.000.000 |
| CPHT-QĐ 66/2013/QĐ-TTg | 332.000.000 |
| Chính sách phát triển giáo dục mầm non Nghị định định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ | 1.166.000.000 |
| Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ | 6.437.000.000 |
| Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 2.142.000.000 |
| Kinh phí thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống | 221.000.000 |
| Các chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ | 16.705.000.000 |
| Học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 | 128.000.000 |
2 | Theo dõi, nộp trả trung ương kinh phí CTMT, CTMTQG hết nhiệm vụ chi còn thừa | 1.973.425.469 |
a | Vốn sự nghiệp | 1.973.425.469 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 676.316.033 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 529.534.749 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 767.574.687 |
II | Theo dõi, bổ sung nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh | 877.775.920 |
1 | Từ nguồn cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các huyện, thành phố bị hủy tại Kho bạc Nhà nước tỉnh do điều chuyển từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách cấp huyện; khác cấp ngân sách nên không được chuyển nguồn | 877.775.920 |
III | Theo dõi tiếp tục xin chủ trương cấp thẩm quyền phương án bố trí các nhiệm vụ chi từ các nguồn còn thừa (không phải thực hiện trích cải cách tiền lương) | 47.788.714.031 |
1 | Các khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023 | 17.329.000.000 |
2 | Kinh phí phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân sách cấp tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi tuy nhiên chưa sử dụng còn dư | 27.301.849.710 |
3 | Nguồn tự chủ của trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều chuyển về cấp huyện do không được chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách | 3.157.864.321 |
IV | Theo dõi, xử lý tiền đất năm 2022 và 10% nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022 còn lại chưa phân bổ | 5.425.499.946 |
V | Kinh phí kết dư còn lại thực hiện theo Điều 72 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 (A - I- II- III - IV) | 349.264.723.489 |
B | Xử lý kết dư ngân sách để bố trí thực hiện nhiệm vụ (Phần V) | 349.264.723.489 |
I | Trả nợ gốc, lãi vốn vay vốn vay | 58.170.000.000 |
1 | Trả nợ gốc | 44.170.000.000 |
1.1 | Bố trí trả nợ gốc nhanh theo yêu cầu của Bộ Tài chính đối với dự Môi trường bền vững các dự án duyên hải miền trung - Tiểu dự án Phan Rang - Tháp Chàm năm 2023 | 10.402.000.000 |
1.2 | Bố trí trả nợ gốc các dự án vay lại của Chính phủ năm 2024 | 33.768.000.000 |
- | Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn | 1.317.000.000 |
- | Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 20.804.000.000 |
- | Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận | 256.000.000 |
- | Tiểu dự án sửa chữa và Nâng cao an toàn đập WB8 tỉnh Ninh Thuận | 680.000.000 |
- | Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) | 10.711.000.000 |
2 | Trả nợ lãi | 14.000.000.000 |
| Trả lãi dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm 2023 do gia hạn thời gian vay | 5.787.000.000 |
| Trả lãi dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm 2024 do gia hạn thời gian vay | 8.213.000.000 |
II | Trích quỹ dự trữ tài chính | 145.547.361.745 |
III | Nguồn kết dư ngân sách tỉnh còn lại (B-I-II) | 145.547.361.745 |
| Trích thực hiện cải cách tiền lương theo quy định (III x 70%) | 101.883.153.221 |
| Phân bổ chi cho các nội dung (III x 30%). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện lập phương án sử dụng, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính | 43.664.208.523 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 14/QĐ-UBND công khai dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 của tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 33/QĐ-UBND công bố công khai dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Bình Phước trình Hội đồng nhân dân
- 3 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 1368/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 đối với đơn vị dự toán: Trường Chính trị tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành