Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, cụ thể như sau:

1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2022

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 3.834.104 triệu đồng so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 128% (3.834.104/2.987.000 triệu đồng), so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao đạt 110% (3.834.104/3.490.000 triệu đồng); Cụ thể:

- Thu nội địa: 3.731.536 triệu đồng, so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 134% (3.731.536/2.787.000 triệu đồng) và đạt 125% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.731.536/2.990.000 triệu đồng), trong đó:

+ Thu cân đối chi (thu ngân sách được hưởng không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu huy động đóng góp): 3.021.862 triệu đồng đạt 137% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.021.862 /2.199.100 triệu đồng) và đạt 131% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.021.862/2.309.100 triệu đồng).

+ Thu tiền sử dụng đất: 318.747 triệu đồng, đạt 127% so dự toán Bộ Tài chính giao (318.747/250.000 triệu đồng) và đạt 94% so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (318.747/340.000 triệu đồng);

+ Thu xổ số kiến thiết: 82.146 triệu đồng, đạt 117% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (82.146/70.000 triệu đồng);

+ Thu điều tiết ngân sách trung ương: 308.781 triệu đồng, đạt 114% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (308.781/270.900 triệu đồng);

- Thu viện trợ: 3.511 triệu đồng.

- Thu huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 1.664 triệu đồng.

- Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 97.393 triệu đồng đạt 49% so dự toán Bộ Tài chính giao (97.393/200.000 triệu đồng) và đạt 19% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (97.393/500.000 triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương 11.470.768 triệu đồng (không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách), bao gồm các khoản sau:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.424.419 triệu đồng, đạt 136% so Bộ Tài chính (3.424.419 /2.519.100 triệu đồng) và đạt 126% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.424.419/2.719.100 triệu đồng).

- Thu kết dư năm trước: 311.430 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn năm trước: 3.478.818 triệu đồng.

- Thu vay ngân sách địa phương: 133.282 triệu đồng.

- Thu bổ sung ngân sách trung ương: 4.122.819 triệu đồng, đạt 118% so dự toán Bộ Tài chính giao (4.122.819/3.498.023 triệu đồng).

3. Chi ngân sách địa phương năm 2022

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2022 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách): 10.926.752 triệu đồng đạt 175% so dự toán Bộ Tài chính giao (10.926.752/6.237.423 triệu đồng) và đạt 156% Hội đồng nhân dân tỉnh giao (10.926.752/6.981.789 triệu đồng) trong đó:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.915.361 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư: 2.418.509 triệu đồng đạt 96% so dự toán Bộ Tài chính giao (2.418.509/2.515.902 triệu đồng) và đạt 95% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (2.418.509/2.555.280 triệu đồng).

- Chi thường xuyên: 3.890.409 triệu đồng, đạt 107% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.890.409/3.439.071 triệu đồng) và đạt 105% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.890.409/3.571.071 triệu đồng).

- Chi trả lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 5.840 triệu đồng (trong đó: chi trả lãi, phí vay các dự án vay lại của Chính phủ: 2.365 triệu đồng; ghi thu - ghi chi phí gốc hóa dự án vay lại của Chính phủ 3.475 triệu đồng).

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 121.000 triệu đồng.

- Chi chuyển nguồn sang năm 2022 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 4.315.725 triệu đồng.

- Chi hoàn trả cấp trên: 163.878 triệu đồng.

b) Chi trả nợ gốc: 11.391 triệu đồng.

4. Kết dư ngân sách địa phương: 544.016 triệu đồng (11.470.768 triệu đồng - 10.926.752 triệu đồng), trong đó:

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh là 454.493 triệu đồng.

- Kết dư ngân sách cấp huyện là 65.316 triệu đồng.

- Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn 24.207 triệu đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC 01

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung (1)

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP (không kể thu chuyển giao các cấp ngân sách)

6.217.123.000.000

11.470.767.886.148

185%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.719.100.000.000

3.424.419.250.717

126%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

913.400.000.000

998.592.741.355

109%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.805.700.000.000

2.425.826.509.362

134%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.498.023.000.000

4.122.818.908.495

118%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.832.401.000.000

1.832.401.000.000

100%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.665.622.000.000

2.290.417.908.495

138%

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

-

 

IV

Thu kết dư

 

311.429.688.111

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

3.478.817.915.696

 

VI

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

 

VI

Thu viện trợ

 

-

 

VII

Thu quản lý quan ngân sách

-

-

 

VII

Thu vay của ngân sách tỉnh (vay lại của Chính phủ)

 

133.282.123.129

 

B

TỔNG CHI NSĐP (đã loại trừ chi chuyển giao các cấp ngân sách)

6.850.220.930.000

10.926.751.805.307

160%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

4.771.801.000.000

5.137.986.326.808

108%

1

Chi đầu tư phát triển

2.555.280.000.000

1.231.909.299.371

48%

2

Chi thường xuyên

2.045.126.000.000

3.779.237.013.263

185%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.365.000.000

5.840.014.174

247%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000.000.000

121.000.000.000

12100%

5

Dự phòng ngân sách

91.030.000.000

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

77.000.000.000

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.078.419.930.000

1.297.771.652.955

62%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

412.797.930.000

173.188.451.981

42%

 

Vốn đầu tư

276.245.000.000

108.423.952.607

39%

 

Vốn sự nghiệp

136.552.930.000

64.764.499.374

47%

1.1

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

151.753.000.000

65.177.334.184

43%

 

Vốn đầu tư

122.768.000.000

49.294.345.000

40%

 

Nguồn sự nghiệp

28.985.000.000

15.882.989.184

55%

1.2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

120.617.920.000

42.878.831.529

36%

 

Vốn đầu tư

80.728.000.000

29.919.231.909

37%

 

Vốn sự nghiệp

39.889.920.000

12.959.599.620

32%

1.3

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

140.427.010.000

65.132.286.268

46%

 

Vốn đầu tư

72.749.000.000

29.210.375.698

40%

 

Vốn sự nghiệp

67.678.010.000

35.921.910.570

53%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.665.622.000.000

1.124.583.200.974

68%

 

Vốn đầu tư

1.615.000.000.000

1.078.175.664.088

67%

 

Vốn sự nghiệp

50.622.000.000

46.407.536.886

92%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

4.315.724.769.672

 

IV

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

 

 

V

Chi hoàn trả ngân sách cấp trên

 

163.878.055.872

 

VI

Chi trả nợ gốc

 

11.391.000.000

 

C

KẾT DƯ NSĐP

 

544.016.080.841

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

 

11.391.000.000

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

11.391.000.000

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

 

133.282.123.129

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

133.282.123.129

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

 

212.934.619.231

 


 

PHỤ LỤC 02

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: đồng

STT

Số TT

Dự toán năm 2022

Tổng thu NSNN

Phân chia theo từng cấp ngân sách

So sánh QT/DT (%)

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu ngân sách NSĐP được hưởng theo phân cấp

Thu ngân sách NSTW

Thu ngân sách NSĐP

Thu NS cấp tỉnh

Thu NS cấp huyện

Thu NS xã

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3=4+5

4

5=6+7+8

6

7

8

9=3/1

10=3/2

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

3.490.000.000.000

2.719.100.000.000

7.624.351.447.115

409.684.592.591

7.214.666.854.524

5.869.562.030.013

1.138.081.399.592

193.451.669.531

268%

218%

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.490.000.000.000

2.719.100.000.000

3.834.103.843.308

409.684.592.591

3.424.419.250.717

2.537.742.875.916

759.231.792.520

113.872.826.893

135%

110%

I

Thu nội địa

2.990.000.000.000

2.719.100.000.000

3.731.535.998.254

308.780.863.567

3.422.755.134.687

2.537.742.875.916

758.166.328.520

113.274.174.863

141%

138%

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

520.000.000.000

520.000.000.000

763.407.439.708

-

763.407.439.708

762.634.557.832

772.881.876

-

86%

86%

 

- Thuế giá trị gia tăng

178.000.000.000

178.000.000.000

232.236.511.838

-

232.236.511.838

231.463.629.962

772.881.876

-

84%

84%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí

-

-

-

0

-

0

0

-

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

58.000.000.000

58.000.000.000

83.382.923.680

-

83.382.923.680

83.382.923.680

-

-

106%

106%

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

282.000.000.000

282.000.000.000

446.808.365.889

-

446.808.365.889

446.808.365.889

-

-

83%

83%

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

-

-

-

0

-

0

-

-

 

 

 

- Thuế tài nguyên

2.000.000.000

2.000.000.000

979.638.301

-

979.638.301

979.638.301

-

-

 

 

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

-

-

-

0

-

0

0

-

 

 

 

- Thuế môn bài

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thu khác

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

38.000.000.000

38.000.000.000

41.343.993.527

93.813

41.343.899.714

38.932.750.941

2.393.447.773

17.701.000

143%

143%

 

- Thuế giá trị gia tăng

23.000.000.000

23.000.000.000

17.867.656.065

-

17.867.656.065

16.666.617.576

1.192.187.989

8.850.500

129%

129%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.800.000.000

14.800.000.000

22.709.623.890

-

22.709.623.890

21.499.513.606

1.201.259.784

8.850.500

162%

162%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

-

548.737

93.813

454.924

454.924

-

-

1%

1%

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

-

-

-

0

-

0

0

-

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế tài nguyên

200.000.000

200.000.000

766.164.835

-

766.164.835

766.164.835

-

-

77%

77%

 

- Thuế môn bài

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thu khác

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

270.000.000.000

226.000.000.000

473.481.998.383

115.953.332.797

357.528.665.586

354.698.764.505

2.829.901.081

-

237%

237%

 

- Thuế giá trị gia tăng

106.000.000.000

106.000.000.000

132.456.022.500

-

132.456.022.500

129.626.121.419

2.829.901.081

-

110%

110%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

120.000.000.000

120.000.000.000

225.040.201.401

 

225.040.201.401

225.040.201.401

-

-

750%

750%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

Thu từ khí thiên nhiên

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

44.000.000.000

 

115.965.815.522

115.953.332.797

12.482.725

12.482.725

-

-

232%

 

 

Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

-

-

115.953.332.797

115.953.332.797

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế tài nguyên

-

-

19.958.960

-

19.958.960

19.958.960

-

-

 

 

 

Trong đó: Thuế Tài nguyên dầu khí

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế môn bài

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất mặt nước

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Thu khác

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

891.000.000.000

891.000.000.000

1.056.885.357.283

74.154.888

1.056.811.202.395

845.214.116.779

185.666.422.027

25.930.663.589

248%

233%

 

- Thuế giá trị gia tăng

763.900.000.000

763.900.000.000

878.508.842.517

-

878.508.842.517

699.339.296.388

153.855.095.297

25.314.450.832

252%

238%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

89.000.000.000

89.000.000.000

117.202.462.480

-

117.202.462.480

95.362.853.203

21.838.709.277

900.000

234%

217%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000.000.000

1.000.000.000

1.629.113.704

74.154.888

1.554.958.816

636.481.981

303.164.078

615.312.757

116%

116%

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thuế tài nguyên

37.100.000.000

37.100.000.000

59.544.938.582

-

59.544.938.582

49.875.485.207

9.669.453.375

-

233%

201%

 

- Thuế môn bài

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thu khác

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

5

Lệ phí trước bạ

116.000.000.000

116.000.000.000

178.124.835.827

-

178.124.835.827

101.301.000

166.921.651.568

11.101.883.259

128%

128%

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.500.000.000

3.500.000.000

6.572.623.102

-

6.572.623.102

-

61.877.057

6.510.746.045

329%

329%

8

Thuế thu nhập cá nhân

170.000.000.000

170.000.000.000

268.046.002.637

-

268.046.002.637

132.125.888.757

81.226.052.230

54.694.061.650

168%

168%

9

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

10

Thuế bảo vệ môi trường

325.000.000.000

156.000.000.000

209.853.167.672

109.097.205.883

100.755.961.789

100.755.961.789

-

-

58%

57%

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

169.000.000.000

 

209.802.319.076

109.097.205.883

100.705.113.193

100.705.113.193

-

-

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

156.000.000.000

156.000.000.000

50.848.596

-

50.848.596

50.848.596

-

-

 

 

11

Thu Phí, lệ phí

67.000.000.000

52.000.000.000

61.332.329.138

15.726.341.029

45.605.988.109

29.311.957.348

8.467.545.428

7.826.485.333

106%

106%

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

15.000.000.000

 

16.478.632.254

15.726.341.029

752.291.225

745.291.225

7.000.000

-

 

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu; trong đó:

52.000.000.000

52.000.000.000

44.853.696.884

-

44.853.696.884

28.566.666.123

8.460.545.428

7.826.485.333

 

 

 

+ Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản

12.300.000.000

12.300.000.000

13.212.624.581

-

13.212.624.581

10.807.918.148

2.404.706.433

-

 

 

 

+ Lệ phí Môn bài

11.100.000.000

11.100.000.000

-

-

-

-

-

-

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí và lệ phí trung ương

15.000.000.000

 

16.478.632.254

15.726.341.029

752.291.225

745.291.225

7.000.000

 

 

 

 

Phí và lệ phí tỉnh

35.100.000.000

35.100.000.000

28.201.679.667

 

28.201.679.667

28.077.542.695

124.136.972

 

 

 

 

Phí và lệ phí huyện

16.900.000.000

16.900.000.000

11.532.766.217

 

11.532.766.217

489.123.428

8.336.408.456

2.707.234.333

 

 

 

Phí và lệ phí xã, phường

 

 

5.119.251.000

 

5.119.251.000

 

 

5.119.251.000

 

 

12

Thu Tiền sử dụng đất

340.000.000.000

340.000.000.000

318.746.595.994

-

318.746.595.994

92.633.682.308

226.112.913.686

-

159%

159%

 

Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

340.000.000.000

340.000.000.000

318.746.595.994

-

318.746.595.994

92.633.682.308

226.112.913.686

-

 

 

13

Thu tiền thuê đất, mặt nước

29.000.000.000

29.000.000.000

68.232.717.319

-

68.232.717.319

2.509.741.376

65.722.975.943

-

253%

253%

14

Thu tiền sử dụng khu vực biển

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

15

Thu từ bán tài sản nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương quản lý

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Do địa phương quản lý

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

16

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương xử lý

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

- Do địa phương xử lý

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

17

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

2.610.699.901

-

2.610.699.901

2.610.699.901

-

-

 

 

18

Thu khác ngân sách

97.000.000.000

59.000.000.000

121.914.401.181

58.470.298.231

63.444.102.950

42.591.940.938

17.766.860.497

3.085.301.515

239%

210%

 

Trong đó: - Thu phạt ATGT

24.000.000.000

7.200.000.000

35.274.927.431

33.800.884.431

1.474.043.000

1.113.914.000

349.570.000

10.559.000

 

 

 

- Thu khác còn lại ngân sách

73.000.000.000

51.800.000.000

29.372.008.977

817.864.671

28.554.144.306

16.132.598.945

11.227.897.173

1.193.648.188

 

 

19

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

35.000.000.000

30.100.000.000

60.934.458.083

9.459.436.926

51.475.021.157

51.475.021.157

-

-

218%

185%

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

7.000.000.000

 

13.513.481.332

9.459.436.926

4.054.044.406

4.054.044.406

-

-

 

 

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

28.000.000.000

28.000.000.000

47.420.976.751

-

47.420.976.751

47.420.976.751

-

-

 

 

20

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

5.500.000.000

5.500.000.000

4.331.131.826

-

4.331.131.826

-

223.799.354

4.107.332.472

108%

108%

 

- Trong đó thu khác còn lại tại xã

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

70.000.000.000

70.000.000.000

82.146.491.285

-

82.146.491.285

82.146.491.285

-

-

110%

110%

22

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

13.000.000.000

13.000.000.000

13.571.755.388

-

13.571.755.388

13.571.755.388

-

-

 

 

II

Thu hải quan

500.000.000.000

 

97.392.809.055

97.392.809.055

-

-

-

-

 

 

1

Tổng thu hoạt động xuất nhập khẩu

-

 

97.392.809.055

97.392.809.055

-

-

-

-

 

 

 

Thuế xuất khẩu

 

 

-

-

-

-

-

-

 

 

 

Thuế nhập khẩu

 

 

14.474.265.841

14.474.265.841

-

-

-

-

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

 

 

78.232.182.901

78.232.182.901

-

-

-

-

 

 

 

Thuế bảo vệ môi trường do cơ quan hải quan thực hiện

 

 

12.153.283

12.153.283

-

-

-

-

 

 

 

Thu khác

 

 

4.674.207.030

4.674.207.030

-

-

-

-

 

 

III

Hoàn thuế giá trị gia tăng

 

 

-379.376.741.835

-379.376.741.835

-

-

-

-

 

 

IV

Thu viện trợ (không kể viện trợ về cho vay lại)

 

 

3.510.919.969

3.510.919.969

-

-

-

-

 

 

V

Các khoản huy động đóng góp

 

 

1.664.116.030

-

1.664.116.030

-

1.065.464.000

598.652.030

 

 

 

Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

707.751.911

-

707.751.911

-

500.000.000

207.751.911

 

 

 

Các khoản huy động đóng góp khác

 

 

956.364.119

-

956.364.119

-

565.464.000

390.900.119

 

 

VI

Thu hồi vốn của Nhà nước và thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

-

 

-

 

 

 

 

 

1

Thu từ bán cổ phần, vốn góp của Nhà nước nộp vào ngân sách

 

 

-

 

-

 

 

 

 

 

B

THU CHUYỂN NGUỒN

 

 

3.478.817.915.696

-

3.478.817.915.696

3.100.485.978.677

321.280.473.120

57.051.463.899

 

 

C

THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH

 

 

311.429.688.111

-

311.429.688.111

231.333.175.420

57.569.133.952

22.527.378.739

 

 


 

PHỤ LỤC 03

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.017.408.930.000

10.926.751.805.307

1

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.938.989.000.000

5.137.986.326.808

104%

I

Chi đầu tư phát triển

870.080.000.000

1.231.909.299.371

142%

1

Chi đầu tư cho các dự án

870.080.000.000

1.230.609.299.371

 

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

265.140.720.763

 

 

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

-

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

291.978.609.394

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

71.542.561.721

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

1.300.000.000

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

-

 

II

Chi thường xuyên

3.897.514.000.000

3.779.237.013.263

97%

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.567.767.000.000

1.468.464.671.563

 

2

Chi khoa học và công nghệ

20.985.000.000

17.710.970.356

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.365.000.000

5.840.014.174

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000.000.000

121.000.000.000

12100%

V

Dự phòng ngân sách

91.030.000.000

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

77.000.000.000

 

 

VII

Chi từ nguồn thu qua ngân sách Nhà nước

-

-

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.078.419.930.000

1.297.771.652.955

 

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

412.797.930.000

173.188.451.981

 

1

Vốn đầu tư phát triển

276.245.000.000

108.423.952.607

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

122.768.000.000

49.294.345.000

 

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

80.728.000.000

29.919.231.909

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

72.749.000.000

29.210.375.698

 

2

Vốn sự nghiệp

136.552.930.000

64.764.499.374

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

28.985.000.000

15.882.989.184

 

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

39.889.920.000

12.959.599.620

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

67.678.010.000

35.921.910.570

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.665.622.000.000

1.124.583.200.974

 

 

Vốn đầu tư phát triển

1.615.000.000.000

1.078.175.664.088

 

 

Vốn sự nghiệp

50.622.000.000

46.407.536.886

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

4.315.724.769.672

 

D

CHI HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

163.878.055.872

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC

 

11.391.000.000

 

 

PHỤ LỤC 04

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tương đối (%)

A

B

1

2

4=2/1

 

Tổng chi ngân sách địa phương

6.335.231.311.200

9.692.141.035.067

153%

A

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

2.014.927.311.200

2.280.608.357.200

113%

B

Chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực

4.320.304.000.000

3.669.348.131.768

85%

I

Chi đầu tư phát triển

2.370.760.000.000

1.814.200.434.926

77%

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

1.814.200.434.926

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

89.368.950.013

 

 

- Chi khoa học và công nghệ

 

0

 

 

- Chi quốc phòng

 

61.739.144.063

 

 

- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

 

14.076.363.386

 

 

- Chi y tế, dân số và gia đình

 

80.739.105.921

 

 

- Chi văn hóa thông tin

 

8.101.409.962

 

 

- Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

1.117.383.931

 

 

- Chi thể dục thể thao

 

0

 

 

- Chi bảo vệ môi trường

 

0

 

 

- Chi các hoạt động kinh tế

 

1.557.938.927.930

 

 

- Chi hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể

 

19.149.720

 

 

- Chi bảo đảm xã hội

 

1.100.000.000

 

 

- Chi đầu tư khác

 

0

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà ước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

-

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

-

 

II

Chi thường xuyên

1.821.488.000.000

1.728.307.682.668

95%

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

410.919.000.000

305.934.337.100

74%

 

- Chi khoa học và công nghệ

20.985.000.000

17.710.970.356

84%

 

- Chi quốc phòng

43.123.000.000

31.703.070.355

74%

 

- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

16.453.000.000

15.275.318.000

93%

 

- Chi y tế, dân số và gia đình

377.366.780.000

416.975.255.939

110%

 

- Chi văn hóa thông tin

35.873.780.000

32.669.854.555

91%

 

- Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

16.329.120.000

18.090.550.920

111%

 

- Chi thể dục thể thao

17.985.810.000

14.866.232.615

83%

 

- Chi bảo vệ môi trường

24.144.910.000

4.452.560.487

18%

 

- Chi các hoạt động kinh tế

445.012.810.000

515.114.122.678

116%

 

- Chi hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể

338.904.130.000

312.583.832.844

92%

 

- Chi bảo đảm xã hội

65.825.570.000

29.306.196.112

45%

 

- Chi thường xuyên khác

8.565.090.000

13.625.380.707

159%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.365.000.000

5.840.014.174

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000.000.000

121.000.000.000

12100%

V

Dự phòng ngân sách

47.691.000.000

 

 

C

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

3.566.915.490.227

 

D

Chi nộp Ngân sách cấp trên

 

163.878.055.872

 

E

Chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay

 

11.391.000.000

 

 

PHỤ LỤC 5, 6 xem file đính kèm ở cuối trang.

 

PHỤ LỤC 10

THUYẾT MINH CHI TIẾT KẾT DƯ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung kết dư

Số tiền

 

Kết dư ngân sách 2022

454.493.138.855

I

Kinh phí thực hiện chế độ chính sách từ nguồn Trung ương còn thừa tiếp tục theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài chính thẩm định quyết toán năm 2021 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND- KTTH ngày 04/4/2022 và văn bản số 1710/UBND-KTTH ngày 30/4/2023)

15.471.196.000

 

Kinh phí thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa

1.723.660.000

 

Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

3.453.720.000

 

Chính sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016

515.000.000

 

Hỗ trợ trực tiếp DTTS vùng khó khăn

5.514.000.000

 

Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021

489.910.000

 

Hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg

331.936.000

 

Kinh phí trẻ em 3-5 tuổi

1.080.080.000

 

Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

2.141.890.000

 

Kinh phí thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống

221.000.000

II

Các khoản đang đề nghị Bộ Tài chính giảm trừ khi tính tăng thu năm 2020 và năm 2021 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản số 5629/UBND-KTTH ngày 26/12/2022 và văn bản số 3308/UBND-KTTH ngày 10/8/2023)

31.783.000.000

 

Giảm trừ khi tính tăng thu năm 2020

25.770.000.000

 

Giảm trừ khi tính tăng thu năm 2021

6.013.000.000

III

Các khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023

17.329.000.000

 

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

2.611.000.000

 

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

10.808.000.000

 

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

3.910.000.000

IV

Kinh phí phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân sách cấp tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi tuy nhiên chưa sử dụng còn dư

27.301.849.710

 

Kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 (Phụ lục 03)

1.059.381.618

 

Tăng thu ngân sách tỉnh năm 2021 (Phụ lục 04)

26.242.468.092

V

Huyện, thành phố nộp trả 2021 và các năm trở về trước

5.187.888.672

1

Ngân sách trung ương

3.511.170.258

 

Vốn sự nghiệp

3.511.170.258

 

Chương trình MTQG XDNTM

526.289.647

 

Kinh phí ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi

180.850.000

 

Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ- CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021

235.570.521

 

Kinh phí hỗ trợ học sinh khuyết tật

5.641.500

 

Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

929.514.150

 

Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ

20.849.000

 

Kinh phí đất trồng lúa

1.119.579.584

 

Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo

492.875.856

2

Vốn đầu tư ngân sách tỉnh

1.676.718.414

a

Vốn đầu tư

586.531.760

 

Vốn đầu tư phát triển-Cân đối ngân sách địa phương

4.162.760

 

Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án sai đối tượng sử dụng (các công trình không đúng theo NQ 30a) kiến nghị kiểm toán

582.369.000

b

Vốn sự nghiệp

1.090.186.654

 

Kinh phí thực hiện Quyết định số 64/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018

144.345.000

 

Sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh bổ sung

83.000.000

 

Kinh phí hoạt động ban thanh tra nhân dân

19.045.000

 

Chi tiết phân lô không đúng quy định (kiến nghị kiểm toán)

456.631.000

 

Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

5.250.000

 

Kinh phí bể bơi

74.320.754

 

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ

268.723.200

 

Kinh phí ISO

9.000.000

 

Kinh phí Đại hội đại biểu HĐND các cấp

22.282.400

 

Kinh phí hỗ trợ học phí và chi phí học tập theo quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 13/01/2019 của tỉnh

7.589.300

VI

Huyện, thành phố nộp giảm một số nhiệm vụ chi từ nguồn dự toán năm 2022 ngân sách tỉnh bổ sung

21.268.751.427

1

Ngân sách trung ương

2.743.937.515

 

Vốn sự nghiệp

2.743.937.515

 

Hỗ trợ phát triển đất trồng lúa

231.199.980

 

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo

162.623.578

 

Kinh phí ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi

122.240.000

 

Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2022

1.005.083.821

 

Kinh phí hỗ trợ học sinh khuyết tật

20.945.000

 

Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

215.998.000

 

Kinh phí thực hiện chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

23.768.868

 

Kinh phí an toàn giao thông

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

149.947.940

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

529.534.749

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

282.595.579

2

Vốn đầu tư ngân sách tỉnh

18.524.813.912

a

Vốn đầu tư

287.337.157

 

Kinh phí xây dựng công trình (Vốn đầu tư)

4.440.983

 

Hỗ trợ HTX (Vốn đầu tư)

46.664.608

 

Nộp giảm xã Mỹ Sơn đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất)

36.051.000

 

Kinh phí từ nguồn xổ số chưa giải ngân hết (Trường THCS Quang Trung, Trường TH Dư Khánh)

106.176.155

 

Nộp giảm xã Phước Minh đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất)

93.273.714

 

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

400.698

 

Lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021

329.999

b

Vốn sự nghiệp

18.237.476.755

 

Thu hồi kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế sự nghiệp giáo dục

4.166.474.928

 

Thu hồi kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế khối đảng

1.518.072.480

 

Kinh phí thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

5.887.340.000

 

Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú (đặc thù)

83.311.356

 

Nộp giảm kinh phí ứng dụng công nghệ cao

2.100.000.000

 

Kinh phí ứng dụng chất lượng ISO 9001

9.614.808

 

Kinh phí tiền ăn 04 ngày tết cho đối tượng BTXH

1.200.000

 

Kinh phí sửa chữa nhà làm việc

15.473.208

 

Nguồn tăng thu NS tỉnh năm 2021 hỗ trợ huyện thực hiện nhiệm vụ

36.055.097

 

Kinh phí nâng cấp Đập dâng nước sinh hoạt thôn Cầu Gãy - Vĩnh Hy

26.914.700

 

Kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn giai đoạn 2019-2022

25.840

 

Huy động lực lượng dự bị động viên

20.440

 

Kinh phí thực hiện nghị định 76/2019

91.791.011

 

Kinh phí thực hiện thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

13.780.074

 

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

4.287.402.813

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

-

VII

Dự toán bố trí kinh phí thực hiện chế độ chính sách và các nhiệm vụ chi còn lại tại ngân sách cấp tỉnh

302.785.557.859

1

Nguồn trung ương

31.474.575.290

 

Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

 

 

Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

280.000

 

Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021

8.275.435.658

 

Hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg

64.000

 

Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ

6.392.382.132

 

Các chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ

16.705.000.000

 

Học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013

101.413.500

2

Nguồn ngân sách tỉnh năm 2022

271.310.982.569

 

Thu tiền sử dụng đất thông báo còn thừa

770.696

 

10% nguồn thu tiền sử dụng đất còn lại chưa phân bổ

5.424.729.250

 

Chênh lệch tăng thu năm 2022 giữa số đã xác định và số quyết toán

2.124.000.000

 

Các khoản bố trí thực hiện nhiệm vụ chi còn lại sau ngày 31/12/2022

263.761.482.623

VIII

Nguồn kinh phí còn thừa hủy tại Kho bạc Nhà nước tỉnh

33.365.895.187

1

Hủy đầu tư XDCB

370.057.771

a

Nguồn đầu tư XDCB vốn trong nước

370.057.771

 

Nguồn vốn cân đối, nguồn tăng thu, kết dư

15.296.130

 

Tiền đất

333.972.130

 

Vốn XSKT

20.789.511

2

Hủy Thường xuyên

32.995.837.416

a

Nguồn ngân sách trung ương

485.057.554

 

Kinh phí CTMTQG Nông thôn mới

78.446

 

Kinh phí CTMTQG dân tộc miền núi

484.979.108

b

Hủy nguồn kinh phí tự chủ và nguồn cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều chuyển về cấp huyện do không được chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách

4.035.640.241

1

Trung tâm Y tế huyện Thuận Bắc

52.180.000

 

Nguồn cải cách tiền lương

52.180.000

2

Trung tâm y tế huyện Ninh Sơn

642.072.293

 

Nguồn kinh phí tự chủ

477.642.293

 

Nguồn cải cách tiền lương

164.430.000

3

Trung tâm y tế huyện Ninh Hải

58.740.000

 

Nguồn cải cách tiền lương

58.740.000

4

Trung tâm y tế huyện Bác Ái

163.050.000

 

Nguồn cải cách tiền lương

163.050.000

5

Trung tâm y tế TP Phan Rang - Tháp Chàm

228.226.000

 

Nguồn cải cách tiền lương

228.226.000

6

Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam

211.149.920

 

Nguồn cải cách tiền lương

211.149.920

7

Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước

2.680.222.028

 

Nguồn kinh phí tự chủ

2.680.222.028

c

Kinh phí hủy ngân sách tỉnh cuả các đơn vị dự toán

28.475.139.621

 

PHỤ LỤC 11

XỬ LÝ KẾT DƯ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Đính kèm Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung kết dư

Số tiền

A

Tiếp tục theo dõi, xử lý theo quy định

454.493.138.855

I

Theo dõi, xử lý nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh

51.136.425.469

1

Kinh phí thực hiện chế độ chính sách nguồn Trung ương năm 2021 và năm 2022 còn thừa tiếp tục theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài chính thẩm định quyết toán năm 2021 và năm 2022 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND-KTTH ngày 04/4/2022 và văn bản số 1710/UBND-KTTH ngày 30/4/2023)

49.163.000.000

 

Kinh phí thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa (theo diện tích)

2.543.000.000

 

Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

3.454.000.000

 

Chính sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016

515.000.000

 

Hỗ trợ trực tiếp DTTS vùng khó khăn

5.514.000.000

 

Nộp trả Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021

10.006.000.000

 

CPHT-QĐ 66/2013/QĐ-TTg

332.000.000

 

Chính sách phát triển giáo dục mầm non Nghị định định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ

1.166.000.000

 

Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ

6.437.000.000

 

Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

2.142.000.000

 

Kinh phí thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống

221.000.000

 

Các chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ

16.705.000.000

 

Học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013

128.000.000

2

Theo dõi, nộp trả trung ương kinh phí CTMT, CTMTQG hết nhiệm vụ chi còn thừa

1.973.425.469

a

Vốn sự nghiệp

1.973.425.469

 

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

676.316.033

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

529.534.749

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

767.574.687

II

Theo dõi, bổ sung nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh

877.775.920

1

Từ nguồn cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các huyện, thành phố bị hủy tại Kho bạc Nhà nước tỉnh do điều chuyển từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách cấp huyện; khác cấp ngân sách nên không được chuyển nguồn

877.775.920

III

Theo dõi tiếp tục xin chủ trương cấp thẩm quyền phương án bố trí các nhiệm vụ chi từ các nguồn còn thừa (không phải thực hiện trích cải cách tiền lương)

47.788.714.031

1

Các khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023

17.329.000.000

2

Kinh phí phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân sách cấp tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi tuy nhiên chưa sử dụng còn dư

27.301.849.710

3

Nguồn tự chủ của trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều chuyển về cấp huyện do không được chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách

3.157.864.321

IV

Theo dõi, xử lý tiền đất năm 2022 và 10% nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022 còn lại chưa phân bổ

5.425.499.946

V

Kinh phí kết dư còn lại thực hiện theo Điều 72 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 (A - I- II- III - IV)

349.264.723.489

B

Xử lý kết dư ngân sách để bố trí thực hiện nhiệm vụ (Phần V)

349.264.723.489

I

Trả nợ gốc, lãi vốn vay vốn vay

58.170.000.000

1

Trả nợ gốc

44.170.000.000

1.1

Bố trí trả nợ gốc nhanh theo yêu cầu của Bộ Tài chính đối với dự Môi trường bền vững các dự án duyên hải miền trung - Tiểu dự án Phan Rang - Tháp Chàm năm 2023

10.402.000.000

1.2

Bố trí trả nợ gốc các dự án vay lại của Chính phủ năm 2024

33.768.000.000

-

Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn

1.317.000.000

-

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

20.804.000.000

-

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận

256.000.000

-

Tiểu dự án sửa chữa và Nâng cao an toàn đập WB8 tỉnh Ninh Thuận

680.000.000

-

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

10.711.000.000

2

Trả nợ lãi

14.000.000.000

 

Trả lãi dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm 2023 do gia hạn thời gian vay

5.787.000.000

 

Trả lãi dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm 2024 do gia hạn thời gian vay

8.213.000.000

II

Trích quỹ dự trữ tài chính

145.547.361.745

III

Nguồn kết dư ngân sách tỉnh còn lại (B-I-II)

145.547.361.745

 

Trích thực hiện cải cách tiền lương theo quy định (III x 70%)

101.883.153.221

 

Phân bổ chi cho các nội dung (III x 30%). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện lập phương án sử dụng, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính

43.664.208.523

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN