Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 53/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (Tờ trình số 5076/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 105/TTr-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

503.321

100

503.321

100

1

Đất nông nghiệp

382.814

76,06

385.454

98

385.552

76,60

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

32.014

8,36

29.720

71

29.791

7,73

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

26.245

25.000

25.000

1.2

Đất trồng cây lâu năm

14.976

3,91

12.601

12.601

3,27

1.3

Đất rừng phòng hộ

100.965

26,37

100.000

100.000

25,94

1.4

Đất rừng đặc dụng

79.067

20,65

87.668

87.668

22,74

1.5

Đất rừng sản xuất

137.302

35,87

141.508

141.508

36,70

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5.895

1,54

8.000

8.000

2,07

2

Đất phi nông nghiệp

88.530

17,59

107.323

107.323

21,32

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

501

0,57

695

695

0,65

2.2

Đất quốc phòng

1.382

1,56

2.550

18

2.568

2,39

2.3

Đất an ninh

1.720

1,94

1.731

1.731

1,61

2.4

Đất khu công nghiệp

397

0,45

3.969

604

4.573

4,26

Đất xây dựng khu công nghiệp

373

3.969

3.969

Đất xây dựng cụm công nghiệp

24

604

604

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

215

0,24

1.816

1.816

1,69

2.6

Đất di tích, danh thắng

461

0,52

505

505

0,47

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

76

0,09

271

271

0,25

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1.010

1,14

1.031

1.031

0,96

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

9.712

10,97

9.765

9.765

9,10

2.10

Đất phát triển hạ tầng

21.576

24,37

28.500

28.500

26,56

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

190

204

478

682

Đất cơ sở y tế

88

125

125

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

742

1.162

1.162

Đất cơ sở thể dục - thể thao

196

658

658

2.11

Đất ở tại đô thị

4.185

4,73

6.086

583

6.669

6,21

3

Đất chưa sử dụng

31.977

6,35

10.446

2,08

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

10.544

10.446

100

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

21.433

98

21.531

4

Đất đô thị

36.203

76.203

76.203

5

Đất bảo tồn thiên nhiên

88.317

87.668

87.668

6

Đất khu du lịch

2.276

7.446

7.446

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

17.497

11.128

6.369

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

2.145

1.118

1.027

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.339

1.572

767

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.051

863

188

1.4

Đất rừng đặc dụng

142

117

25

1.5

Đất rừng sản xuất

6.169

3.727

2.442

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

118

97

21

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

120

72

48

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp

19.856

12.782

7.074

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

53

53

1.2

Đất trồng cây lâu năm

118

67

51

1.3

Đất rừng phòng hộ

3.006

2.316

690

1.4

Đất rừng đặc dụng

8.847

5.484

3.363

1.5

Đất rừng sản xuất

7.147

4.451

2.696

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

685

411

274

2

Đất phi nông nghiệp

1.675

1.133

542

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

97

55

42

2.2

Đất khu công nghiệp

208

193

15

2.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

257

219

38

2.4

Đất bãi thải, xử lý chất thải

16

11

5

2.5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

89

77

12

2.6

Đất phát triển hạ tầng

757

385

372

2.7

Đất ở tại đô thị

115

96

19

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xác lập ngày 05 tháng 11 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011(*)

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

503.321

503.321

503.321

503.321

503.321

503.321

1

Đất nông nghiệp

382.814

383.000

384.292

384.627

384.641

384.847

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

32.014

32.240

31.574

31.341

31.112

30.868

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

26.245

26.218

25.967

25.837

25.716

25.595

1.2

Đất trồng cây lâu năm

14.976

15.109

14.545

14.309

14.107

13.497

1.3

Đất rừng phòng hộ

100.965

101.410

100.752

100.142

100.002

100.328

1.4

Đất rừng đặc dụng

79.067

79.067

81.173

82.225

83.209

84.332

1.5

Đất rừng sản xuất

137.302

137.386

138.695

139.533

139.838

140.216

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5.895

6.034

6.419

6.675

6.910

7.159

2

Đất phi nông nghiệp

88.530

89.080

92.641

94.918

97.354

100.412

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

501

519

576

605

630

657

2.2

Đất quốc phòng

1.382

1.391

1.593

1.748

1.959

2.360

2.3

Đất an ninh

1.720

1.721

1.718

1.721

1.723

1.727

2.4

Đất khu công nghiệp

397

442

1.578

2.229

3.097

4.013

Đất xây dựng khu công nghiệp

373

418

1.460

2.018

2.818

3.678

Đất xây dựng cụm công nghiệp

24

24

118

211

279

335

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

215

215

307

420

499

714

2.6

Đất di tích, danh thắng

461

443

473

478

484

489

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

76

99

129

149

169

197

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1.010

1.026

1.034

1.034

1.033

1.033

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

9.712

9.649

9.791

9.692

9.606

9.530

2.10

Đất phát triển hạ tầng

21.576

23.732

23.335

24.324

25.147

25.914

2.11

Đất ở tại đô thị

4.185

5.482

5.762

5.912

6.062

6.182

3

Đất chưa sử dụng

31.977

31.241

26.389

23.777

21.326

18.062

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

31.241

26.389

23.777

21.326

18.062

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

736

4.852

2.612

2.451

3.264

4

Đất đô thị

36.203

54.197

54.803

59.303

63.803

66.203

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

88.317

79.067

81.173

82.225

83.209

84.332

6

Đất khu du lịch

2.276

2.769

3.590

4.247

4.904

5.378

Ghi c: (*) Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2011.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

11.128

709

3.351

2.045

2.246

2.777

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

1.118

61

384

221

218

234

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.572

139

342

243

220

628

1.3

Đất rừng phòng hộ

863

289

250

144

180

1.4

Đất rừng đặc dụng

117

89

6

19

3

1.5

Đất rừng sản xuất

3.727

1.243

746

854

884

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

97

19

17

16

32

13

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

72

16

15

14

14

13

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

12.782

696

4.461

2.381

2.260

2.984

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

53

39

4

4

3

3

1.2

Đất trồng cây lâu năm

67

17

14

13

11

12

1.3

Đất rừng phòng hộ

2.316

248

527

361

343

837

1.4

Đất rừng đặc dụng

5.484

2.282

1.062

1.009

1.131

1.5

Đất rừng sản xuất

4.451

265

1.584

860

816

926

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

411

127

50

81

78

75

2

Đất phi nông nghiệp

1.133

40

391

231

191

280

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

55

21

13

8

13

2.2

Đất khu công nghiệp

193

8

78

40

36

31

2.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

219

35

27

37

120

2.4

Đất bãi thải, xử lý chất thải

11

6

2

2

1

2.5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

77

12

26

16

2

21

2.6

Đất phát triển hạ tầng

385

170

74

64

77

2.7

Đất ở tại đô thị

96

2

34

41

15

4

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng để bù đắp lại phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản bị giảm do chuyển mục đích sử dụng;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

4. Khuyến khích sử dụng tiết kiệm diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa bằng cách quy tập và quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa tập trung, hạn chế và đi đến chấm dứt tình trạng xây cất mộ với diện tích lớn; chuyển các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu, cụm công nghiệp;

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trường hợp đã được giao đất, đã cho thuê đất nhưng không sử dụng;

6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng