Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 54/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) CỦA TỈNH KON TUM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 77/TTr-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Kon Tum với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

Diện tích cấp tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

968.961

100,00

968.961

968.961

100,0

1

Đất nông nghiệp

856.573

88,40

864.997

22.956

887.953

91,64

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

17.703

2,07

17.000

277

17.277

1,95

1.2

Đất trồng cây lâu năm

79.552

9,29

106.138

106.138

11,95

1.3

Đất rừng phòng hộ

171.831

20,06

208.187

208.187

23,45

1.4

Đất rừng đặc dụng

90.776

10,60

95.203

95.203

10,72

1.5

Đất rừng sản xuất

397.915

46,45

362.778

32.278

395.056

44,49

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

627

0,07

788

23

811

0,09

2

Đất phi nông nghiệp

42.975

4,44

74.653

74.653

7,70

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

288

0,67

563

563

0,75

2.2

Đất quốc phòng

2.107

4,90

2.430

2.430

3,26

2.3

Đất an ninh

23

0,05

91

91

0,12

2.4

Đất khu công nghiệp

331

0,77

1.300

400

1.300

1,74

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

288

1.300

900

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

43

400

400

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

67

0,16

957

957

1,28

2.6

Đất di tích danh thắng

45

0,10

44

175

219

0,29

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

15

0,03

51

51

0,07

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

54

0,13

93

93

0,12

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

480

1,12

724

724

0,97

2.10

Đất phát triển hạ tầng

22.696

52,81

27.963

12.011

39.974

53,55

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

118

126

126

-

Đất cơ sở y tế

52

82

86

168

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

533

942

10

952

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

106

426

426

2.11

Đất ở tại đô thị

2.167

5,04

2.541

321

2.862

3,83

3

Đất chưa sử dụng

69.413

7,16

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

29.311

6.355

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

40.102

22.956

63.058

4

Đất đô thị

29.597

89.515

89.515

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

95.203

95.203

95.203

6

Đất khu du lịch

27

1.324

1.324

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

29.659

13.744

15.915

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

655

426

229

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.606

1.171

1.435

1.3

Đất rừng phòng hộ

849

658

191

1.4

Đất rừng đặc dụng

174

151

23

1.5

Đất rừng sản xuất

18.873

8.144

10.729

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

3

3

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

30.011

6.591

23.420

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp

44

44

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp

61.039

21.326

39.713

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

28

28

1.2

Đất trồng cây lâu năm

5.539

2.407

3.132

1.3

Đất rừng phòng hộ

15.218

11.883

3.335

1.4

Đất rừng đặc dụng

983

281

702

1.5

Đất rừng sản xuất

37.042

5.790

31.252

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5

5

2

Đất phi nông nghiệp

2.019

1.309

710

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

5

2

3

2.2

Đất quốc phòng

178

178

2.3

Đất khu công nghiệp

45

13

32

2.4

Đất cho hoạt động khoáng sản

68

68

2.5

Đất di tích danh thắng

20

20

2.6

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

5

5

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

63

23

40

2.8

Đất phát triển hạ tầng

1.115

594

521

2.9

Đất ở tại đô thị

17

7

10

3

Đất đô thị

1.292

286

1.006

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xác lập ngày 30 tháng 8 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Kon Tum với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

968.961

968.961

968.961

968.961

968.961

968.961

1

Đất nông nghiệp

856.573

856.293

857.799

859.247

861.601

864.154

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

17.703

17.731

17.676

17.594

17.611

17.384

-

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

11.277

11.266

11.235

11.191

11.221

11.199

1.2

Đất trồng cây lâu năm

79.552

81.212

71.362

75.341

80.367

86.372

1.3

Đất rừng phòng hộ

171.831

171.782

174.686

178.254

182.435

195.846

1.4

Đất rừng đặc dụng

90.776

90.776

90.787

90.754

90.719

93.486

1.5

Đất rừng sản xuất

397.915

396.704

408.884

407.360

406.027

393.346

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

627

703

746

761

806

803

2

Đất phi nông nghiệp

42.975

43.549

45.971

49.019

52.859

58.029

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

288

292

295

301

307

325

2.2

Đất quốc phòng

2.107

2.119

2.114

2.114

2.292

2.378

2.3

Đất an ninh

23

77

80

80

81

88

2.4

Đất khu công nghiệp

331

331

332

431

601

984

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

288

288

288

312

470

774

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

43

43

44

119

131

210

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

67

67

108

183

258

451

2.6

Đất di tích danh thắng

45

45

47

70

95

115

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

15

15

19

24

29

37

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

54

57

77

77

77

77

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

480

499

522

549

555

585

2.10

Đất phát triển hạ tầng

22.696

23.093

24.451

26.328

27.812

30.769

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

118

119

118

118

118

121

-

Đất cơ sở y tế

52

52

61

66

77

101

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

533

534

580

617

645

797

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

106

108

128

145

209

231

2.11

Đất ở tại đô thị

2.167

2.175

2.259

2.282

2.356

2.535

3

Đất chưa sử dụng

69.413

69.119

65.191

60.695

54.500

46.778

4

Đất đô thị

29.597

29.597

29.597

32.800

32.800

44.948

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

95.203

95.203

95.203

95.203

95.203

95.203

6

Đất khu du lịch

27

141

288

832

1.020

1.254

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

13.744

429

2.184

2.901

3.476

4.754

Trong đó:

1.1.

Đất trồng lúa

426

19

55

117

33

202

1.2.

Đất trồng cây lâu năm

1.171

13

282

236

218

422

1.3.

Đất rừng phòng hộ

658

49

36

48

29

496

1.4.

Đất rừng đặc dụng

151

19

63

69

1.5.

Đất rừng sản xuất

8.144

199

1.192

1.780

2.469

2.504

1.6.

Đất nuôi trồng thủy sản

3

3

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6.635

1.132

900

1.408

1.392

1.803

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

6.591

1.132

900

1.364

1.392

1.803

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp

44

44

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

21.326

149

3.690

4.350

5.830

7.307

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

28

28

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.407

32

770

320

491

794

1.3

Đất rừng phòng hộ

11.883

1.940

2.660

3.110

4.173

1.4

Đất rừng đặc dụng

281

30

30

35

186

1.5

Đất rừng sản xuất

5.790

84

860

1.170

1.776

1.900

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5

5

2

Đất phi nông nghiệp

1.309

145

238

146

365

415

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

2

1

1

2.2

Đất quốc phòng

178

178

2.3

Đất khu công nghiệp

13

13

2.4

Đất cho hoạt động khoáng sản

68

68

2.5

Đất di tích danh thắng

20

20

2.6

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

5

5

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

23

13

10

2.8

Đất phát triển hạ tầng

594

131

98

85

112

168

2.9

Đất ở tại đô thị

7

1

1

5

3

Đất đô thị

286

1

2

5

278

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

3. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt theo quy định, kết hợp với tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

4. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;

5. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó, cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;

8. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực về quản lý đất đai nói chung và về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Tỉnh;

9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Kon Tum;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng