HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 318/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 (quy định chi tiết kèm theo Nghị quyết).
1. HĐND giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2.Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 54/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi áp dụng
a) Nghị quyết này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố, thị xã (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
2. Định mức phân bổ của ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương ban hành đến 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo).
3. Tổng dự toán chi thường xuyên của các huyện, thành phố, thị xã tính theo định mức phân bổ ngân sách mới thấp hơn dự toán năm 2016 đã được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh giao sẽ được bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán năm 2016.
Điều 3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm cả lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp).
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
1 | Dưới 21 biên chế | Triệu đồng/biên chế/năm | 39 |
2 | Từ 21 đến 40 biên chế | Triệu đồng/biên chế/năm | 37 |
4 | Từ 41 biên chế trở lên | Triệu đồng/biên chế/năm | 36 |
Trường hợp chi quản lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) nêu trên nhỏ hơn 25% tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đảm bảo chi khác tối thiểu 25%, lương và các khoản phụ cấp tối đa 75% (đảm bảo cơ cấu lương/chi khác: 75/25 theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng).
- Định mức trên đã bao gồm các nội dung chi sau:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; rà soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin; kinh phí thực hiện các quy chế phối hợp; kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ nữ...
+ Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên tài sản theo quy định.
- Định mức trên không bao gồm các nội dung chi sau:
+ Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…).
+ Kinh phí hoạt động hàng năm và kinh phí tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của các chi, đảng bộ cơ sở; kinh phí đối ứng các dự án; chi thuê trụ sở, các khoản phụ cấp đặc thù theo ngành, kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành; sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp trụ sở; mua sắm ô tô; mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc, trang phục (nếu có) cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
+ Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
b) Phạm vi áp dụng
- Áp dụng định mức phân bổ chung đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước (NSNN) đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Các cơ quan khác:
+ Đối với dự toán chi bảo đảm hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
+ Các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh được tính 26 triệu đồng/1 biên chế/năm.
+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Dự toán chi các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2018) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính được xác định theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi hành chính điều chỉnh tăng/giảm theo khả năng ngân sách nhà nước do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm cả lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
1 | Dưới 20 biên chế | Triệu đồng/biên chế/năm | 31 |
2 | Từ 21 biên chế trở lên | Triệu đồng/biên chế/năm | 29 |
Ngân sách hỗ trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và các Nghị định khác của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực, cụ thể:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí) thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí. Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp) thực hiện theo quy định hiện hành, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định trong thời gian 3 năm và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách theo quy định. Trên cơ sở quỹ tiền lương, phụ cấp, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và chi hoạt động thường xuyên theo định mức phân bổ nêu trên, các đơn vị xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có trách nhiệm công khai, minh bạch kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
b) Nguyên tắc áp dụng
Trong thời gian các nghị định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực chưa được ban hành, các đơn vị sự nghiệp công thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính hiện hành quy định của Nghị định 16/2015/NĐ-CP. Phân bổ chi thường xuyên các lĩnh vực chi sự nghiệp của ngân sách tỉnh theo nguyên tắc sau:
- Ngân sách nhà nước giảm cấp chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự nghiệp công. Kinh phí dành được để tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo đề án được cấp có thẩm quyền quyết định, tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư phát triển.
- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ chuyển tiếp, chỉ bố trí cho các nhiệm vụ mới sau khi phân bổ đủ các nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mở mới phải thật sự cấp bách. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
Riêng đối với các Ban Quản lý dự án (Ban QLDA công trình tỉnh, Ban QLDA chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực theo quy định của Chính phủ) về nguyên tắc được sử dụng kinh phí từ hoạt động quản lý các dự án được cấp có thẩm quyền giao và từ các hoạt động dịch vụ, do vậy, chỉ được hỗ trợ kinh phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (phần thiếu) đối với số biên chế được cấp có thẩm quyền giao nếu các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án, từ các hoạt động dịch vụ và từ các quỹ của đơn vị không đảm bảo được.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
a) Đối với sự nghiệp giáo dục
Định mức phân bổ chung cho các khối, trường thuộc cấp tỉnh quản lý (chưa kể nguồn thu học phí), cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Khối giáo dục | Chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương | Chi khác |
1 | Mầm non công lập | 82 | 18 |
2 | Khối THPT | 82 | 18 |
3 | Trung tâm GDTX và Dạy nghề | 82 | 18 |
4 | Khối dân tộc nội trú (không bao gồm học bổng, chế độ của học sinh) | 72 | 28 |
Riêng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh đảm bảo tự chủ tài chính tối thiểu 30%, ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 70% chi thường xuyên (không kể các dự án đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
Định mức bổ sung: Kinh phí hoạt động đặc thù cho khối Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện, thành, thị: 30 triệu đồng/trường/năm.
b) Đối với sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Tiêu chí định mức phân bổ căn cứ vào số lượng học sinh, sinh viên hàng năm theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao cho từng hệ đào tạo.
Đối với số học sinh chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau, căn cứ vào số học sinh thực tế có mặt trong năm để xác định mức kinh phí được phân bổ theo định mức (số học sinh có mặt không vượt quá chỉ tiêu năm tuyển sinh).
Đối với số học sinh, sinh viên không thuộc chỉ tiêu được giao (ngoài kế hoạch) thực hiện theo cơ chế cung ứng dịch vụ công, cơ sở đào tạo chủ động cân đối nguồn kinh phí từ nguồn thu đóng góp của học sinh, NSNN không đảm bảo kinh phí.
Trường Chính trị tỉnh, Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao định mức chi cho bộ máy như đơn vị sự nghiệp. Kinh phí chi cho các lớp năng khiếu, các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo chỉ tiêu được giao và định mức phân bổ dự toán.
(Các khối đào tạo được phân loại theo quy định của Nghị định số 86/2015)
Đơn vị tính: Triệu đồng/HS/năm
TT | Nội dung | Định mức năm 2017 | ||
Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | ||
I | Hệ dài hạn tập trung (Theo chỉ tiêu pháp lệnh) |
|
|
|
1 | Khối sư phạm (Trong đó đã bù không thu học phí = mức của khối KHXH + mức thu học phí của trình độ: Cao đẳng hoặc Trung cấp tương ứng) |
| 14 | 11,2 |
2 | Khối ngoài sư phạm.. - Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
| 10,2 | 7,4 |
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch và khác |
| 11,0 | 8,7 | |
3 | Khối khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản... |
| 10,2 | 7,4 |
4 | Khối Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch và khác |
| 11,0 | 8,7 |
5 | Khối năng khiếu Nghệ thuật |
| 16,8 | 14,0 |
6 | Khối Y, dược |
| 10,5 | 8,0 |
II | Đào tạo tại chức |
|
|
|
1 | Cao cấp chính trị, hành chính, xây dựng Đảng; Trung cấp chính trị (theo chỉ tiêu của tỉnh giao) | 2,8 | 3,2 | 4,2 |
2 | Khác | Chi theo dự toán được duyệt | ||
3 | Liên kết đào tạo | Tự cân đối | ||
III | Đào tạo lại | Theo quy định của Bộ Tài chính | ||
1 | Bồi dưỡng chính trị, quản lý nhà nước, văn hóa và Bồi dưỡng khác |
Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định mức kinh phí giao thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
Định mức phân bổ cho khối sư phạm của Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc đã được bổ sung kinh phí bằng mức thu học phí tối thiểu (do không được thu học phí), từ năm học 2107- 2018 trở đi mỗi năm được tính bổ sung định mức phân bổ tương đương mức thu học phí của nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật..., tăng theo lộ trình được HĐND tỉnh quy định (khoảng 10%/tháng/học sinh như mức thu được quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP).
Định mức phân bổ cho khối năng khiếu nghệ thuật đã được tính đảm bảo theo mức chi đặc thù.
Trường hợp các trường có số lượng học sinh, sinh viên thực học quá thấp, kinh phí tính theo định mức phân bổ nêu trên và nguồn thu học phí, lệ phí, thu sự nghiệp không đủ đảm bảo chi tiền lương, có tính chất lương và các khoản trích theo lương tối thiểu 75%, chi hoạt động từ 25% trở lên sẽ được ngân sách hỗ trợ đảm bảo theo tỷ lệ lương và các khoản có tính chất tiền lương tối đa 75%, chi hoạt động tối thiểu 25%.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
a) Nguyên tắc phân bổ
- Định mức phân bổ năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 phải đảm bảo lộ trình tính giá dịch vụ y tế theo quy định tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Ưu tiên dành nguồn kinh phí cho việc mua thẻ BHYT cấp cho các đối tượng theo quy định của pháp luật và nguồn kinh phí cho công tác y tế dự phòng.
- Đối với những bệnh viện có nguồn thu sự nghiệp (thu dịch vụ khám chữa bệnh, và các nguồn thu khác) đủ cân đối chi hoạt động sẽ không được ngân sách nhà nước cấp.
- Đối với những bệnh viện nguồn thu sự nghiệp (thu dịch vụ khám chữa bệnh, và các nguồn thu khác) không đủ cân đối chi hoạt động sẽ được ngân sách hỗ trợ đối với số biên chế được cấp có thẩm quyền giao để chi tiền lương, có tính chất lương và các khoản trích theo lương đạt 75%; chi khác 25%.
- Giảm từ 10-20% so với định mức phân bổ theo Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh đối với từng cơ sở khám chữa bệnh, đồng thời sẽ giảm dần định mức phân bổ vào năm 2018 và năm 2020 theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ được quy định tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Tiêu chí phân bổ
- Chi cho công tác chữa bệnh: Định mức được xác định theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao cho các bệnh viện;
- Chi cho công tác phòng bệnh: Định mức được xác định theo chỉ tiêu biên chế được giao của các cơ sở y tế (đối với các Trung tâm y tế cấp huyện: căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền phân công cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ làm công tác y tế dự phòng).
c) Định mức phân bổ
- Chi khám, chữa bệnh cấp tỉnh, cấp huyện
TT | Diễn giải | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 54 |
2 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Phúc Yên | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 42 |
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 45 |
4 | Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 50 |
5 | Bệnh viện Sản nhi tỉnh | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 40 |
6 | Trung tâm y tế huyện: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 50 |
7 | Trung tâm y tế huyện: Tam Dương, Bình Xuyên, Thành phố Vĩnh Yên | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 44 |
8 | Trung tâm y tế: Thị xã Phúc Yên, huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc. | Triệu đồng/giường bệnh/năm | 40 |
Từ định mức phân bổ trên, căn cứ kết quả nguồn thu sự nghiệp của năm trước và dự toán thu của năm kế hoạch, ngân sách tỉnh chỉ đảm bảo phần kinh phí tương ứng tỷ lệ % chưa tự chủ được, đối với từng cơ sở khám chữa bệnh.
Định mức giường bệnh nêu trên sẽ giảm 40% vào năm 2018, giảm tiếp 60% vào năm 2020 theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám chữa bệnh phù hợp với quy định của Trung ương và của UBND tỉnh (đến năm 2020 các cơ sở khám chữa bệnh sẽ được tính đầy đủ chi phí vào giá dịch vụ, vì vậy ngân sách sẽ không cấp trực tiếp cho các bệnh viện, trừ trường hợp nguồn thu dịch vụ không cân đối đủ sẽ được ngân sách đảm bảo theo tỷ lệ 75/25).
Riêng Bệnh viện tâm thần tỉnh: Định mức phân bổ 100 triệu đồng/giường bệnh/năm để bù đắp chi phí khám chữa bệnh do thu dịch vụ khám chữa bệnh thấp.
Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng theo quy của Luật Bảo hiểm y tế (người nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội khó khăn, cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến...) thực hiện theo chế độ hiện hành.
- Y tế cấp xã
Phân bổ theo quỹ tiền lương và các khoản có tính chất tiền lương được cấp có thẩm quyền duyệt;
Kinh phí hoạt động thường xuyên được phân bổ theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao, áp dụng định mức phân bổ 20 triệu đồng/biên chế/năm (đã bao gồm kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi).
Đối với phụ cấp nhân viên y tế thôn, bản thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi công tác phòng bệnh
Chi bộ máy phân bổ theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao, định mức như các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh.
Chi nghiệp vụ mức phân bổ được tính trên cơ sở chính sách, chế độ và mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể.
5. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp khác thuộc chi ngân sách cấp tỉnh (đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, sự nghiệp kinh tế…).
a) Chi hoạt động bộ máy trong đơn vị sự nghiệp: Được phân bổ theo số biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao. Áp dụng định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp.
b) Chi cho hoạt động sự nghiệp bao gồm: Chi nghiệp vụ, chi đảm bảo nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chi thực hiện các chương trình, nghị quyết…, mức phân bổ được tính trên cơ sở chính sách chế độ và mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng, an ninh
Đối với nhiệm vụ chi quốc phòng, an ninh của ngân sách cấp tỉnh, căn cứ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với con người, nhiệm vụ đặc thù của quốc phòng, an ninh và khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh hàng năm UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
Điều 4. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp huyện
1. Định mức phân bổ dự toán chi Quốc phòng - an ninh
a) Chi Quốc phòng
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 680 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 765 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 850 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
Kinh phí thực hiện diễn tập khu vực phòng thủ, diễn tập phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn được xem xét, bổ sung theo kế hoạch và phương án diễn tập do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi an ninh
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 510 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 580 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 650 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
Kinh phí thực hiện diễn tập phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ cứu nạn được xem xét, bổ sung theo phương án diễn tập do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
a) Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Căn cứ tính toán: Định mức phân bổ = Tổng quỹ tiền lương + chi khác
+ Tổng quỹ tiền lương = Tổng quỹ lương được cơ quan thẩm quyền xét duyệt theo số biên chế thực tế có mặt + Kinh phí dạy thêm giờ [số biên chế còn thiếu (biên chế được giao - số biên chế có mặt) x tiền lương bình quân 1 biên chế có mặt] + Các khoản đóng góp theo quy định (BHXH, BHYT, CĐ...) + Kinh phí tăng lương theo niên hạn hàng năm (3%).
Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách sẽ được xem xét bổ sung, tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
- Định mức cụ thể:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Bậc | Định mức năm 2017 | |
Lương và các khoản phụ cấp, đóng góp… | Chi ngoài lương (không kể thu học phí) | ||
1 | Khối mầm non công lập | 82 | 18 |
2 | Khối Tiểu học | 80 | 20 |
3 | Khối THCS | 82 | 18 |
- Định mức bổ sung:
+ Kinh phí hoạt động đặc thù: Khối mầm non, tiểu học, THCS: 30 triệu đồng/trường/năm.
+ Chi hoạt động nghiệp vụ của các Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện được bổ sung kinh phí theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm, nhằm đáp ứng các nhiệm vụ, hoạt động đặc thù của ngành; tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập, khen thưởng...
b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 640 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 700 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 740 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
Đối với các huyện có các thôn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020 được bổ sung mục tiêu kinh phí để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh,...
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế - dân số và gia đình
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 85 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 105 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 120 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
Định mức chi sự nghiệp y tế để thực hiện công tác quản lý nhà nước về: chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, như: y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số-kế hoạch hóa gia đình…,
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 425 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 470 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 510 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
Đối với những lễ hội do Tỉnh đứng ra tổ chức, các hoạt động kỷ niệm năm tròn, năm chẵn, các ngày lễ lớn sẽ được xem xét, hỗ trợ bổ sung kinh phí hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 425 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 470 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 510 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 340 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 390 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 425 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
|
| |||
1 | Dưới 11 xã | 340 |
|
2 | Từ 11 đến 20 xã | 375 |
|
3 | Từ 21 đến 30 xã | 410 |
|
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
|
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí hoạt động cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, bảo quản, tu dưỡng, sửa chữa nghĩa trang và các hoạt động xã hội khác.
Định mức phân bổ trên không bao gồm phụ cấp cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh; kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Quyết định số 3623/QĐ-CT ngày 18/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng; mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và chế độ thù lao chi trả chính sách xã hội; kinh phí thực hiện chương trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em...
Đối với gia đình thuộc diện chính sách (gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngân sách cấp tỉnh sẽ bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
8. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể và đơn vị sự nghiệp
a) Tiêu chí phân bổ: Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm cả lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
b) Phạm vi, định mức phân bổ: Tương tự như định mức phân bổ cấp tỉnh.
c) Phạm vi áp dụng
Bao gồm các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp huyện được ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
d) Định mức phân bổ
TT | Bậc | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
| |||
| - Huyện đồng bằng | Triệu đồng/biên chế/năm | 39 |
| - Huyện miền núi (1,1) | Triệu đồng/biên chế/năm | 43 |
| Đảm bảo cơ cấu lương/chi hoạt động | Tỷ lệ % | 75/25 |
| (Theo mức lương tối thiểu) | Đồng/tháng | 1.210.000 |
2 | Kinh phí hoạt động đặc thù (2) |
| |
| + Dưới 11 xã | Triệu đồng/huyện/năm | 2.040 |
| + Từ 11 đến 20 xã | Triệu đồng/huyện/năm | 2.210 |
| + Từ 21 đến 30 xã | Triệu đồng/huyện/năm | 2.380 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
| 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
| 1,1 |
| |||
| - Huyện đồng bằng | Triệu đồng/biên chế/năm | 29 |
| - Huyện miền núi (1,1) | Triệu đồng/biên chế/năm | 32 |
| |||
| Hỗ trợ Hội đặc thù | Triệu đồng/biên chế/năm | 20 |
| Kinh phí hoạt động HĐND (3) | Triệu đồng/đại biểu/năm | 28 |
- Định mức phân bổ theo biên chế trên đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, rà soát thủ tục hành chính...).
+ Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên tài sản theo quy định.
- Định mức phân bổ theo biên chế trên không bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
+ Kinh phí thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương về chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở.
+ Kinh phí hoạt động đặc thù, kinh phí thực hiện các chương trình, nghị quyết do HĐND tỉnh ban hành.
- Định mức phân bổ kinh phí hoạt động đặc thù để đảm bảo các nhiệm vụ:
+ Kinh phí thực hiện Quyết định 1570-QĐ/TU ngày 28/4/2010 về việc quy định một số chế độ chi tiêu thường xuyên của các huyện ủy, thành ủy, thị ủy; hoạt động của các ban chỉ đạo, đoàn liên ngành; kinh phí phục vụ hoạt động giám sát, phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện…
+ Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt, các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
+Kinh phí hoạt động của huyện, thành, thị ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này, trong khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện.
+ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Định mức phân bổ kinh phí hoạt động HĐND cấp huyện không bao gồm các khoản hoạt động phí, phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng của đại biểu HĐND cấp huyện.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
TT | Bậc | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
|
| ||||
1 | Sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi | Triệu đồng/xã/năm | 80 |
|
2 | Sự nghiệp kiến thiết thị chính | Triệu đồng/huyện/năm | 850 |
|
3 | Sự nghiệp giao thông | Triệu đồng/km/năm | 26 |
|
4 | Sự nghiệp đô thị |
|
|
|
| - Đối với huyện | Triệu đồng/huyện/năm | 765 |
|
| - Đối với thành phố, thị xã | Triệu đồng/TP, TX/năm | 425 |
|
- Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp công ích đô thị của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo…
- Đối với các đô thị được phân loại theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị được phân bổ thêm như sau:
+ Đô thị loại II: 46.500 triệu đồng/năm;
+ Đô thị loại III: 12.500 triệu đồng/năm;
+ Đô thị loại IV: 8.500 triệu đồng/năm;
+ Đô thị loại V: 2.000 triệu đồng/năm (các xã, thị trấn được công nhận là đô thị loại V).
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2017 |
1 | Dưới 11 xã | 1.190 |
2 | Từ 11 đến dưới 15 xã | 1.530 |
3 | Từ 15 đến dưới 25 xã | 1.870 |
4 | Từ 25 xã trở lên | 2.550 |
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động công ích môi trường của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo và BQL khu danh thắng Tây Thiên…
11. Định mức phân bổ chi khác của ngân sách cấp huyện
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 đến mục 10).
Điều 5. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã
TT | Lĩnh vực | Đơn vị tính | Định mức năm 2017 |
1 | Chi quốc phòng (1) |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 44 |
| Xã loại 2 | 43 | |
| Xã loại 3 | 42 | |
2 | Chi an ninh |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 27 |
| Xã loại 2 | 26 | |
| Xã loại 3 | 25 | |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 36 |
| Xã loại 2 | 35 | |
| Xã loại 3 | 34 | |
| Định mức bổ sung |
|
|
| Hỗ trợ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng: |
|
|
| Xã đồng bằng | Triệu đồng/trung tâm/năm | 24 |
| Xã miền núi khu vực I | Triệu đồng/trung tâm/năm | 25 |
| Xã miền núi khu vực II, III | Triệu đồng/trung tâm/năm | 26 |
4 | Chi sự nghiệp VHTT |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 27 |
| Xã loại 2 | 26 | |
| Xã loại 3 | 25 | |
5 | Chi sự nghiệp TDTT |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 36 |
| Xã loại 2 | 35 | |
| Xã loại 3 | 34 | |
6 | Sự nghiệp PTTH |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 36 |
| Xã loại 2 | 35 | |
| Xã loại 3 | 34 | |
7 | Chi đảm bảo xã hội (2) |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 19 |
| Xã loại 2 | 18 | |
| Xã loại 3 | 17 | |
8 | Chi sự nghiệp kinh tế (3) |
|
|
a | Sự nghiệp nông lâm thủy lợi |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 36 |
| Xã loại 2 | Triệu đồng/xã/năm | 35 |
| Xã loại 3 | Triệu đồng/xã/năm | 34 |
b | Sự nghiệp kiến thiết thị chính |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 19 |
| Xã loại 2 | Triệu đồng/xã/năm | 18 |
| Xã loại 3 | Triệu đồng/xã/năm | 17 |
c | Sự nghiệp giao thông |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 53 |
| Xã loại 2 | Triệu đồng/xã/năm | 52 |
| Xã loại 3 | Triệu đồng/xã/năm | 51 |
d | Sự nghiệp đô thị |
|
|
| Đối với các xã |
|
|
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 27 |
| Xã loại 2 | Triệu đồng/xã/năm | 26 |
| Xã loại 3 | Triệu đồng/xã/năm | 25 |
| Đối với phường, thị trấn | Triệu đồng/Phường, Thị trấn/năm | 85 |
9 | Chi quản lý hành chính (4) |
|
|
Triệu đồng/biên chế/năm | 20 | ||
| - Đảm bảo cơ cấu quỹ tiền lương, phụ cấp/chi hoạt động | Tỷ lệ (%) | 75/25 |
| (Theo mức lương cơ sở) | đồng/tháng | 1.210.000 |
9.2 | Định mức bổ sung: |
|
|
| Kinh phí hoạt động đặc thù | Triệu đồng/xã/năm | 140 |
| Triệu đồng/đại biểu/năm | 12 | |
| Triệu đồng/biên chế/năm | 12 | |
|
| ||
| Xã loại 1 | Triệu đồng/xã/năm | 380 |
| Xã loại 2 | Triệu đồng/xã/năm | 360 |
| Xã loại 3 | Triệu đồng/xã/năm | 340 |
| Riêng đối với các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn Tam Đảo | Triệu đồng/xã/năm | 100 |
* | Định mức bổ sung: |
|
|
| - Đối với thị trấn (không kể TT Tam Đảo) | Triệu đồng/Thị trấn/năm | 100 |
| - Trường hợp có làng nghề truyền thống được UBND tỉnh công nhận. | Triệu đồng/làng nghề/năm | 100 |
11 | Chi khác | Tỷ lệ % chi khác/tổng chi thường xuyên | 0,50% |
Hệ số ưu tiên xã miền núi theo định mức từng lĩnh vực (không bao gồm định mức bổ sung) | 1,1 |
Đối với định mức phân bổ chi quốc phòng tăng hơn so với định mức theo Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND để đảm bảo và tăng cường hoạt động quốc phòng cấp xã. Đối với chi hoạt động diễn tập trị an được tỉnh bổ sung sau theo Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Đối với sự nghiệp đảm bảo xã hội: Định mức trên chưa bao gồm chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
Sự nghiệp Kinh tế: Đảm bảo định mức chi cho từng lĩnh vực tăng ở mức hợp lý, đáp ứng nhu cầu trong quản lý quy hoạch kiến thiết; định mức bổ sung: Phân bổ thêm 3.000 triệu đồng/đô thị loại V để chi công tác quản lý đô thị, duy trì cây xanh, vườn hoa, tăng cường kinh phí cho hệ thống đèn đường công cộng...
Đối với định mức phân bổ chi quản lý hành chính: Kinh phí thực hiện các chương trình, Nghị quyết của HĐND tỉnh có tính đặc thù riêng được tính bổ sung ngoài định mức nêu trên. (Quyết định 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở; Quyết định 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp; Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hòa giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở; kinh phí hoạt động Ban thanh tra nhân dân....).
Định mức phân bổ kinh phí hoạt động HĐND cấp xã không bao gồm các khoản hoạt động phí, phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng của đại biểu HĐND cấp xã.
Chi sự nghiệp môi trường: Trường hợp thị trấn, xã có từ 2 làng nghề trở lên thì cũng chỉ được tính bổ sung định mức là 100 triệu đồng/xã/năm.
Kinh phí phục vụ hoạt động các lò đốt rác: Ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện.
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017–2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 4 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quang Nam ban hành
- 8 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 14 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 15 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 20 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21 Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 22 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 24 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 25 Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 26 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc
- 27 Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 28 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 29 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 30 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 5 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quang Nam ban hành
- 6 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017–2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước
- 9 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10 Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành