HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Xét Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh và Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tán thành Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.338.411.501.100 đồng (Năm ngàn ba trăm ba mươi tám tỷ, bốn trăm mười một triệu, năm trăm lẻ một ngàn, một trăm đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng là: 15.544.407.049.450 đồng, trong đó:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là: 5.123.269.189.813 đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.137.198.243.761 đồng;
- Thu kết dư năm trước: 304.540.199.344 đồng;
- Thu chuyển nguồn: 2.289.945.017.679 đồng;
- Thu huy động đầu tư: 65.000.000.000 đồng;
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 2.681.290.746 đồng;
- Thu viện trợ không hoàn lại: 2.021.495.648 đồng;
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 1.619.751.612.459 đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 14.455.973.255.079 đồng (Mười bốn ngàn bốn trăm năm mươi lăm tỷ, chín trăm bảy mươi ba triệu, hai trăm năm mươi lăm ngàn, không trăm bảy mươi chín đồng).
4. Cân đối tổng quyết toán số kết dư niên độ năm ngân sách 2015: 1.088.433.794.371 đồng, trong đó:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 453.913.091.807 đồng;
b) Ngân sách cấp huyện: 399.892.811.792 đồng.
c) Ngân sách cấp xã: 234.627.890.772 đồng.
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016
- 2 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016
- 3 Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 về quyết toán Thu - Chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015
- 4 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quang Nam ban hành
- 6 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8 Báo cáo 265/BC-UBND năm 2016 quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 13 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 4 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quang Nam ban hành
- 6 Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 về quyết toán Thu - Chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015
- 7 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016
- 9 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016
- 10 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Bạc Liêu