- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8 Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 10 Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp Nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 về phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-BNV ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2022;
Căn cứ Công văn số 6043/BNV-TCBC ngày 27 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng năm 2022;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 và Đề án số 27/ĐA-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-BPC ngày 03/12/2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng năm 2022 như sau:
1. Tổng biên chế công chức năm 2022 trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố là 2.836 biên chế và dự phòng 29 biên chế.
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022 trong đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố là 32.301 người và dự phòng 168 người.
3. Số người làm việc trong các Hội đặc thù là 88 người và 60 hợp đồng lao động.
4. Hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị của thành phố là 1.483 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết:
a) Giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng năm 2022 đúng quy định.
c) Bố trí sử dụng số người làm việc, hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị, hội đặc thù theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Bố trí kinh phí để thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2 Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp Nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 về phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022