- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12 Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021
- 13 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5292/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 5989/BNV-TCCB ngày 26 tháng 11 năm 2021 Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Đồng Nai năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 5665/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh là 3.004 chỉ tiêu, do 37 chỉ tiêu của cơ quan của HĐND tỉnh (Thường trực và các ban HĐND tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh) đã được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 41/NQ- HĐND (Phụ lục I đính kèm).
Điều 2. Phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 38.113 chỉ tiêu (Phụ lục II đính kèm).
Điều 3. Phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên là 523 chỉ tiêu (Phụ lục III đính kèm).
Điều 4. Phân bổ số người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh là 355 chỉ tiêu (Phụ lục IV đính kèm).
Điều 5. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phân bổ kinh phí theo số chỉ tiêu nêu trên cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh, người đứng đầu các tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
1. Căn cứ số chỉ tiêu phân bổ, ban hành Quyết định phân bổ tổng số biên chế công chức, số người làm việc, trong đó xây dựng các phụ lục phân bổ chi tiết cho từng phòng, ban, chi cục, đơn vị trực thuộc gửi về Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/01/2022 để theo dõi.
2. Đối với các sở, ban, ngành chưa thực hiện tinh giản biên chế công chức đảm bảo số lượng theo lộ trình do thời gian nghỉ hưu của công chức thuộc đối tượng tinh giản không tập trung vào một thời điểm nhất định thì sẽ thực hiện cắt giảm tại thời điểm công chức có quyết định nghỉ hưu.
3. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao thực hiện hoặc hướng dẫn đơn vị trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân sự theo quy định.
Điều 7. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế thực hiện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp xã hội hóa ngành giáo dục, ngành y tế (xây dựng định mức kinh tế - xã hội, đề án xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp...) nhằm đảm bảo số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thống nhất và lộ trình tinh giản biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm trong giai đoạn 2022- 2025.
Điều 8. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
1. Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý số chỉ tiêu được phân bổ và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm biên chế theo lộ trình quy định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, người đứng đầu các tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QD-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số biên chế phân bổ đầu năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng | 3,004 |
A | CẤP TỈNH | 1,428 |
I | Ủy ban nhân dân tỉnh | 5 |
1 | Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 5 |
II | Khối sở, ban, ngành | 1,423 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 65 |
2 | Sở Tài chính | 81 |
3 | Sở Y tế | 77 |
4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 81 |
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 52 |
6 | Sở Công thương | 57 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 56 |
8 | Sở Ngoại vụ | 27 |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 249 |
10 | Sở Nội vụ | 85 |
11 | Sở Giao thông vận tải | 109 |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 64 |
13 | Sở Tư pháp | 36 |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 46 |
15 | Sở Xây dựng | 67 |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 31 |
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 105 |
18 | Thanh tra tỉnh | 35 |
19 | Ban Dân tộc | 18 |
20 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học | 22 |
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 60 |
B | CẤP HUYỆN | 1,576 |
1 | UBND TP Biên Hòa | 199 |
2 | UBND Huyện Tân Phú | 125 |
3 | UBND Huyện Nhơn Trạch | 134 |
4 | UBND Huyện Long Thành | 151 |
5 | UBND thành phố Long Khánh | 139 |
6 | UBND Huyện Định Quán | 135 |
7 | UBND Huyện Vĩnh Cửu | 135 |
8 | UBND Huyện Xuân Lộc | 134 |
9 | UBND huyện Cẩm Mỹ | 132 |
10 | UBND Huyện Thống Nhất | 140 |
11 | UBND Huyện Trảng Bom | 152 |
DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số người làm việc phân bổ cho các đơn vị đầu năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng | 38,113 |
I | Khối trực thuộc UBND tỉnh | 896 |
1 | Trường Đại học Đồng Nai | 379 |
2 | Trường Cao đẳng Kỹ Thuật | 75 |
3 | Trường Cao đẳng Nghề công nghệ cao | 97 |
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 75 |
5 | Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa | 270 |
II | Khối trực thuộc sở, ban, ngành | 9,001 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,825 |
2 | Sở Y tế | 4,222 |
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 299 |
4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 210 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 57 |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 205 |
7 | Văn phòng UBND tỉnh | 29 |
8 | Sở Công Thương | 28 |
9 | Sở Tư pháp | 32 |
10 | Sở Nội vụ | 15 |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 31 |
12 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 10 |
13 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học | 20 |
14 | Nhà Thiếu nhi | 18 |
III | Khối trực thuộc UBND cấp huyện | 28,216 |
1 | Thành phố Biên Hòa | 6,787 |
2 | Thành phố Long Khánh | 1,640 |
3 | Huyện Cẩm Mỹ | 1,976 |
4 | Huyện Định Quán | 2,509 |
5 | Huyện Long Thành | 2,034 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 2,043 |
7 | Huyện Tân Phú | 2,235 |
8 | Huyện Thống Nhất | 1,855 |
9 | Huyện Trảng Bom | 2,692 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 1,610 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 2,835 |
DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng người làm việc phân bổ cho các đơn vị đầu năm 2022 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng | 523 |
I | Khối trực thuộc UBND tỉnh | 378 |
1 | Trường Đại học Đồng Nai | 200 |
2 | Trường Cao đẳng Kỹ Thuật | 17 |
3 | Trường Cao đẳng Nghề công nghệ cao | 149 |
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 12 |
II | Khối trực thuộc sở, ban, ngành | 58 |
1 | Sở Giao thông vận tải | 15 |
2 | Sở Công Thương | 14 |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 |
III | Khối trực thuộc UBND cấp huyện | 87 |
1 | Thành phố Long Khánh | 14 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 7 |
3 | Huyện Định Quán | 5 |
4 | Huyện Nhơn Trạch | 10 |
5 | Huyện Tân Phú | 13 |
6 | Huyện Thống Nhất | 11 |
7 | Huyện Trảng Bom | 9 |
8 | Huyện Xuân Lộc | 18 |
DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ VÀ LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Biên chế phân bổ năm 2022 |
| Tổng cộng | 355 |
I | Cấp tỉnh | 113 |
1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Đồng Nai | 6 |
2 | Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh Đồng Nai | 6 |
3 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày tỉnh Đồng Nai | 6 |
4 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai | 14 |
5 | Hội Khuyến học tỉnh Đồng Nai | 8 |
6 | Hội Luật gia tỉnh Đồng Nai | 5 |
7 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Đồng Nai | 6 |
8 | Hội Người mù tỉnh Đồng Nai | 7 |
9 | Hội Nhà báo tỉnh Đồng Nai | 4 |
10 | Hội Sinh viên tỉnh Đồng Nai | 3 |
11 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Đồng Nai | 10 |
12 | Liên hiệp các Hội khoa học Kỹ thuật tỉnh Đồng Nai | 9 |
13 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Đồng Nai | 14 |
14 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai | 15 |
II | Cấp huyện | 242 |
1 | Thành phố Biên Hòa | 22 |
1.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Biên Hòa | 3 |
1.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Biên Hòa | 3 |
1.3 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Biên Hòa | 5 |
1.4 | Hội Khuyến học thành phố Biên Hòa | 4 |
1.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Biên Hòa | 3 |
1.6 | Hội Người mù thành phố Biên Hòa | 4 |
2 | Thành phố Long Khánh | 22 |
2.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Long Khánh | 3 |
2.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Long Khánh | 3 |
2.3 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Long Khánh | 5 |
2.4 | Hội Khuyến học thành phố Long Khánh | 4 |
2.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Long Khánh | 3 |
2.6 | Hội Người mù thành phố Long Khánh | 4 |
3 | Huyện Cẩm Mỹ | 22 |
3.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Cẩm Mỹ | 3 |
3.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Cẩm Mỹ | 3 |
3.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Mỹ | 5 |
3.4 | Hội Khuyến học huyện Cẩm Mỹ | 4 |
3.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Cẩm Mỹ | 3 |
3.6 | Hội Người mù huyện Cẩm Mỹ | 4 |
4 | Huyện Định Quán | 22 |
4.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Định Quán | 3 |
4.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Định Quán | 3 |
4.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Định Quán | 5 |
4.4 | Hội Khuyến học huyện Định Quán | 4 |
4.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Định Quán | 3 |
4.6 | Hội Người mù huyện Định Quán | 4 |
5 | Huyện Long Thành | 22 |
5.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Long Thành | 3 |
5.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Long Thành | 3 |
5.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Long Thành | 5 |
5.4 | Hội Khuyến học huyện Long Thành | 4 |
5.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Long Thành | 3 |
5.6 | Hội Người mù huyện Long Thành | 4 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 22 |
6.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Nhơn Trạch | 3 |
6.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Nhơn Trạch | 3 |
6.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Nhơn Trạch | 5 |
6.4 | Hội Khuyến học huyện Nhơn Trạch | 4 |
6.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Nhơn Trạch | 3 |
6.6 | Hội Người mù huyện Nhơn Trạch | 4 |
7 | Huyện Tân Phú | 22 |
7.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Tân Phú | 3 |
7.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Tân Phú | 3 |
7.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Tân Phú | 5 |
7.4 | Hội Khuyến học huyện Tân Phú | 4 |
7.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Tân Phú | 3 |
7.6 | Hội Người mù huyện Tân Phú | 4 |
8 | Huyện Thống Nhất | 22 |
8.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Thống Nhất | 3 |
8.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Thống Nhất | 3 |
8.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Thống Nhất | 5 |
8.4 | Hội Khuyến học huyện Thống Nhất | 4 |
8.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Thống Nhất | 3 |
8.6 | Hội Người mù huyện Thống Nhất | 4 |
9 | Huyện Trảng Bom | 22 |
9.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Trảng Bom | 3 |
9.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Trảng Bom | 3 |
9.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Trảng Bom | 5 |
9.4 | Hội Khuyến học huyện Trảng Bom | 4 |
9.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Trảng Bom | 3 |
9.6 | Hội Người mù huyện Trảng Bom | 4 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 22 |
10.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Vĩnh Cửu | 3 |
10.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Vĩnh Cửu | 3 |
10.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Vĩnh Cửu | 5 |
10.4 | Hội Khuyến học huyện Vĩnh Cửu | 4 |
10.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Vĩnh Cửu | 3 |
10.6 | Hội Người mù huyện Vĩnh Cửu | 4 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 22 |
11.1 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Xuân Lộc | 3 |
11.2 | Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Xuân Lộc | 3 |
11.3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Xuân Lộc | 5 |
11.4 | Hội Khuyến học huyện Xuân Lộc | 4 |
11.5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Xuân Lộc | 3 |
11.6 | Hội Người mù huyện Xuân Lộc | 4 |
- 1 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021
- 3 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022
- 4 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
- 5 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng năm 2022
- 6 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc