HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 7878/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016 với số tiền 7.279.161.303.264 đồng, gồm:
1. Thu từ thuế, phí và lệ phí: 3.357.194.157.566 đồng;
2. Thu từ đất, nhà: 589.965.305.888 đồng;
3. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 339.634.809.092 đồng;
4. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 37.325.602.150 đồng;
5. Thu khác ngân sách: 188.671.231.360 đồng;
6. Thu quản lý qua ngân sách: 2.761.517.239.530 đồng;
7. Thu viện trợ: 4.852.957.678 đồng.
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 như sau:
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 11.875.275.662.158 đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 4.086.342.911.714 đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 3.572.929.741.152 đồng;
c) Thu vay đầu tư: 80.000.000.000 đồng;
d) Thu kết dư ngân sách: 745.747.896.339 đồng;
đ) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 620.034.802.260 đồng;
e) Thu quản lý qua ngân sách: 2.761.517.239.530 đồng;
g) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 3.850.113.485 đồng;
h) Thu viện trợ: 4.852.957.678 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.335.928.510.423 đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 1.312.154.531.818 đồng;
b) Chi thường xuyên: 5.902.675.242.994 đồng;
c) Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 138.979.798.653 đồng;
d) Chi thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu: 599.309.543.707 đồng;
đ) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 715.690.294.720 đồng;
e) Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 2.661.032.569.046 đồng;
g) Chi nộp ngân sách cấp trên: 6.086.529.485 đồng.
3. Kết dư ngân sách địa phương: 539.347.151.735 đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh: 219.152.821.003 đồng:
- Tồn quỹ: 6.404.978.845 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 212.747.842.158 đồng.
b) Kết dư ngân sách huyện, thành phố (bao gồm kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn): 320.194.330.732 đồng:
- Tồn quỹ: 219.521.981.797 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 100.672.348.935 đồng.
4. Xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2016:
a) Đối với kết dư ngân sách tỉnh:
- Chuyển vào thu ngân sách tỉnh năm 2017 để tiếp tục theo dõi thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định: 212.747.842.158 đồng;
- Phân bổ cho Chương trình 135 để tiếp tục thực hiện và thanh quyết toán trong niên độ ngân sách năm 2017: 6.404.978.845 đồng.
b) Đối với kết dư ngân sách huyện, thành phố: Chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2017 tương ứng với từng cấp ngân sách.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc hạch toán chuyển kết dư ngân sách địa phương năm 2016 sang năm 2017 để tiếp tục theo dõi, quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc