Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2016/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 05 năm 2016 - 2020.

Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 05 Tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

1. Mục tiêu đầu tư: trong giai đoạn 2016 - 2020 thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển nền kinh tế, ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị, y tế, giáo dục, chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

2. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư

Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 6.140,499 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 5.320,499 tỷ đồng, gồm:

+ Vốn cân đối ngân sách địa phương 2.271,417 tỷ đồng, gồm: vốn trung ương cân đối cho địa phương 1.720,417 tỷ đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 268 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017 - 2020 là 283 tỷ đồng.

+ Vốn Chương trình mục tiêu 2.605,591 tỷ đồng, gồm: Vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng và vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng.

+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư phát triển): 443,491 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng và Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn khác: 820 tỷ đồng, gồm: (1) Tăng thu ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 350 tỷ đồng; (2) vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề và nuôi trồng thủy sản 400 tỷ đồng; (3) vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng.

3. Phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 2.691,417 tỷ đồng (bao gồm cả vốn dự kiến tăng thu ngân sách 350 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng), trong đó:

- Trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 569 tỷ đồng, trong đó trả nợ các khoản vay trong giai đoạn 2011 - 2015 là 409 tỷ đồng và các khoản vay trong giai đoạn 2016 - 2020 là 160 tỷ đồng.

- Thanh toán công trình hoàn thành: 244,498 tỷ đồng/79 công trình;

- Đối ứng các dự án ODA: 206 tỷ đồng/29 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 85,25 tỷ đồng/7 dự án và dự án mới 116,35 tỷ đồng/26 dự án.

- Đối ứng các công trình đầu tư từ nguồn vốn chương trình mục tiêu: 432,056 tỷ đồng/22 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 244 tỷ đồng/13 công trình và khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 là 188,056 tỷ đồng/9 công trình.

- Các nội dung khác: 667 tỷ đồng, trong đó: chuẩn bị đầu tư 80 tỷ đồng, hỗ trợ Quốc phòng an ninh 120 tỷ đồng, đo đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất 10 tỷ đồng, bổ sung vốn cho Quỹ đầu tư Phát triển 27 tỷ đồng và phân cấp các huyện, thành phố 430 tỷ đồng.

- Thực hiện dự án: 345,721 tỷ đồng/54 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 198,516 tỷ đồng/31 công trình và khởi công mới 147,205 tỷ đồng/23 công trình.

- Dự phòng: 227,142 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu: 2.605,591 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng, vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng, bố trí như sau:

- Thanh toán công trình hoàn thành 120,211 tỷ đồng/12 công trình, trong đó vốn trong nước 103,759 tỷ đồng/9 công trình và vốn ngoài nước 16,452 tỷ đồng/3 công trình.

- Công trình chuyển tiếp: 1.126,378 tỷ đồng/23 công trình, trong đó vốn trong nước 755,43 tỷ đồng/16 công trình và vốn ngoài nước 370,948 tỷ đồng/7 công trình.

- Công trình khởi công mới: 1.359,002 tỷ đồng/29 công trình, trong đó vốn trong nước 1.252,711 tỷ đồng/12 công trình và vốn ngoài nước 106,291 tỷ đồng/17 công trình.

c) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 443,491 tỷ đồng, trong đó:

- Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng, trong đó:

+ Thanh toán công trình hoàn thành: 52,541 tỷ đồng/70 công trình.

+ Công trình chuyển tiếp: 22,9 tỷ đồng/5 công trình.

+ Công trình khởi công mới: 177,07 tỷ đồng/84 công trình.

- Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng, trong đó:

+ Thanh toán công trình hoàn thành: 0,35 tỷ đồng/02 công trình

+ Khởi công mới: 190,98 tỷ đồng/7 huyện, thành phố.

d) Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi: 400 tỷ đồng, trong đó:

- Thanh toán công trình hoàn thành: 9,479 tỷ đồng/18 công trình.

- Công trình chuyển tiếp: 43,574 tỷ đồng/32 công trình.

- Công trình khởi công mới: 306,947 tỷ đồng/02 lĩnh vực.

- Dự phòng 10% là 40 tỷ đồng.

4. Ban hành kèm theo Nghị quyết này 05 phụ lục chi tiết

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Những nguồn vốn chưa có danh mục phân bổ vốn cụ thể, khi Chính phủ và các Bộ, ngành có quyết định chính thức, đề nghị UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua để có căn cứ triển khai thực hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC I

BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Tổng vốn 2016 - 2020 theo Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016)

Dự kiến tổng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020

Ghi chú

 

 

 

 

 

Tổng số

5.320.499

6.140.499

 

 

I

Vốn xây dựng cơ bản tập trung

2.271.417

2.691.417

 

 

1

Trung ương cân đối

2.271.417

2.271.417

 

 

 - Vốn TW cân đối

1.720.417

 

 

 

 - Thu tiền SD đất

268.000

 

 

 

 - Thu xổ số kiến thiết

283.000

 

 

 

2

Tỉnh giao bổ sung

 

420.000

 

 

 - Vốn tăng thu, kết dư ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào vốn đầu tư

 

350.000

 

 

 - Vốn thu xổ số kiến thiết đã giao trong KH 2016

 

70.000

 

 

II

Chương trình mục tiêu

2.605.591

2.605.591

 

 

1

Vốn trong nước

2.111.900

2.111.900

 

 

2

Vốn nước ngoài

493.691

493.691

 

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia (ĐTPT)

443.491

443.491

 

 

1

Chương trình Giảm nghèo bền vững

252.511

252.511

 

 

2

Chương trình Xây dựng nông thôn mới

190.980

190.980

 

 

IV

Dự kiến vay vốn tín dụng ưu đãi

 

400.000

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung

Chủ đầu tư

Dự kiến KH 2016 - 2020

Ghi chú

 

- Trong đó: Vốn TW cân đối

 

1.720.417

Theo TB của Bộ KHĐT

 

Thu tiền đất của các địa phương (Giai đoạn 2016 - 2020 theo TW thông báo 268 tỷ)

 

268.000

 

 

Tăng thu ngân sách địa phương

 

350.000

 

 

Vốn xổ số kiến thiết

 

353.000

Kể cả 70 tỷ đồng đã giao KH năm 2016

 

Phân bổ như sau:

 

 

 

I

DỰ PHÒNG 10%

 

227.142

Chỉ tính phần vốn Trung ương giao

II

TRẢ NỢ VAY

 

569.000

 

 

Trong đó:

- Trả nợ vay giai đoạn 2011 - 2015

 

409.000

Hiện còn nợ 291 tỷ đồng

 

- Trả nợ vay giai đoạn 2017 - 2020 (vay 400 tỷ đồng, bình quân vay 100 tỷ đồng/năm)

 

160.000

 

III

THANH TOÁN NỢ XDCB (79 công trình)

244.498

Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí đến 95% TMĐT

a

Thanh toán nợ các công trình đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (19 công trình)

 

48.768

 

1

Công trình nâng cấp sân đường nội bộ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Đài Phát thanh và Truyền hình

363

Đã quyết toán

2

Trụ sở làm việc Trung tâm Thông tin ứng dụng tiến bộ KHCN

Sở Khoa học và Công nghệ

1.087

Đã quyết toán

3

Xây dựng mới trụ đèn báo bão Mỹ Tân

Chi cục Thủy lợi

22

Đã quyết toán

4

Trường THCS Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

2.006

Đã quyết toán

5

Phòng thí nghiệm kiểm định thuộc dự án tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng

Sở Xây dựng

860

Đã quyết toán

6

Trụ sở làm việc Đảng ủy khối doanh nghiệp

Đảng ủy khối doanh nghiệp

193

Đã quyết toán

7

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện huyện Ninh Phước

Sở Y tế

30

Đã quyết toán

8

Kiên cố hóa kênh mương từ Bệnh viện huyện ra Đầm Nại

UBND huyện Ninh Hải

700

Đã quyết toán

9

Trụ sở sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

206

Đã quyết toán

10

Trụ sở Công an phường Văn Hải

Công an tỉnh

106

Đã quyết toán

11

Nhà tưởng niệm Cụ Trần Thi

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

330

 

12

Trụ sở Sở Thông tin truyền thông

Sở Thông tin truyền thông

1.082

 

13

Trường mẫu giáo Vĩnh Hải (cơ sở Vĩnh Hy)

UBND huyện Ninh Hải

1.000

 

14

Nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Chi cục Lâm nghiệp làm văn phòng làm việc dự án Jica 2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

717

 

15

Hội trường UBND xã Phước Ninh

UBND huyện Thuận Nam

263

 

16

Tái định cư hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

5.854

 

17

Doanh trại Trường Quân sự địa phương - Hạng mục: Nhà ở học viên 100 chỗ

BCH Quân sự tỉnh

1.000

 

18

Kiên cố hóa mương Bầu Xã Phước Thuận

UBND huyện Ninh Phước

3.949

 

19

Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ văn hóa quần thể Quảng trường - Tượng đài - Nhà bảo tàng tỉnh

UBND thành phố PRTC

29.000

 

b

Thanh toán các công trình đầu tư từ nguồn vốn XSKT (20 công trình)

 

18.539

 

20

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang

116

Đã quyết toán

21

Trường THCS Phước Đại

Sở Giáo dục và Đào tạo

62

Đã quyết toán

22

Xây dựng nhà vệ sinh cho các trường học năm 2014

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

Đã quyết toán

23

Cổng, tường rào, san nền trường THPT Phan Bội Châu

Sở Giáo dục và Đào tạo

82

Đã quyết toán

24

Nâng cấp trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Sở Giáo dục và Đào tạo

791

Đã quyết toán

25

Trường THPT Phước Đại

Sở Giáo dục và Đào tạo

69

Đã quyết toán

26

Trường THPT Nhơn Hải (đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012)

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.464

Đã quyết toán

27

Trường Tiểu học Hoài Nhơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

185

Đã quyết toán

28

Trường THCS Ngô Quyền, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Giáo dục và Đào tạo

394

Đã quyết toán

29

Nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn

Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn

368

Đã quyết toán

30

Trường THPT Nhơn Sơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

341

 

31

Trạm y tế phường Mỹ Hải

UBND thành phố PRTC

1.300

 

32

Trường THCS Lý Tự Trọng

UBND thành phố PRTC

1.300

 

33

Trường mẫu giáo Phước Thái, xã Phước Thái (Hạng mục: Xây mới 04 phòng học, 02 phòng hiệu bộ và 02 phòng bộ môn và công trình phụ)

UBND huyện Ninh Phước

1.400

 

34

Trường THCS Phan Bội Châu

UBND huyện Ninh Phước

2.000

 

35

Trường mẫu giáo Phước Nam

UBND huyện Thuận Nam

1.453

 

36

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

UBND huyện Thuận Nam

1.300

 

37

Trường tiểu học Hoà Sơn A

UBND huyện Ninh Sơn

1.498

 

38

Trường tiểu học Lâm Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

362

 

c

Thanh toán nợ các công trình đầu tư từ nguồn vốn HTMT (42 công trình)

 

177.191

 

39

Bãi Rùa đẻ Thái An

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

421

Đã quyết toán

40

Khu du lịch Văn hóa Tháp Poklong Giarai

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

93

Đã quyết toán

41

Hạ tầng giao thông chiếu sáng thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật Trung tâm du lịch Vĩnh Hy

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

13

Đã quyết toán

42

Hạ tầng du lịch tại chân tháp Poklong Garai

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

34

Đã quyết toán

43

Tượng đài 16/4

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

116

Đã quyết toán

44

Tu bổ và phục hồi nhóm tháp Hoà Lai

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

475

Đã quyết toán

45

Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3.550

Đã quyết toán

46

Quảng trường tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

874

 

47

Bảo tàng tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

703

 

48

Cụm kho hậu cần kỹ thuật Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

BCH Quân sự tỉnh

90

Đã quyết toán

49

Cải tạo các phòng chức năng và mặt sân cỏ Sân vận động tỉnh năm 2013

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

393

Đã quyết toán

50

Dự án di dân, tái định cư vùng sạt lở bờ sông Ông, thôn Tầm Ngân

Chi cục Phát triển nông thôn

4.767

Đã quyết toán

51

Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm Vua

Chi cục Thủy lợi

9.693

Đã quyết toán. Hoàn thành năm 2014

52

Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh (giai đoạn xử lý khẩn cấp)

Chi cục Thủy lợi

20.846

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012. KPLL năm 2011 đoạn từ Trường Nguyễn Trãi đến Cầu Đá Bạc phường Mỹ Đông

53

Gia cố bờ sông Quao

Chi cục Thủy lợi

1.310

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2013

54

Kè chống sạt lở Cầu Móng

Chi cục Thủy lợi

3.871

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012

55

Kè chống sạt lở bờ Sông Lu II

Chi cục Thủy lợi

18

Đã quyết toán

56

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Khánh Hội

Chi cục Thủy lợi

3.852

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012

57

Tu sửa kè mỏ hàn trên hệ thống đê Sông Dinh

Chi cục Thủy lợi

2

Đã quyết toán

58

Kè chống sạt lở các đoạn bờ hữu Sông Cái Phan Rang

Chi cục Thủy lợi

920

Đã quyết toán

59

Dự án CCN Thành Hải mở rộng

BQL các Khu công nghiệp

4.441

Đã quyết toán

60

Dự án CCN Tháp Chàm

BQL các Khu công nghiệp

274

 

61

Dự án Khu nuôi Tôm trên cát An Hải

BQL dự án ngành nông nghiệp

1.887

Đã quyết toán

62

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

161

Đã quyết toán

63

Các công trình cấp nước sạch nông thôn (Nâng cấp, mở rộng đường ống cấp nước xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; HTCN sinh hoạt khu thị tứ Phước Hậu, huyện Ninh Phước; Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nới)

Trung tâm nước sạch và VSMTNT

724

Đã quyết toán

64

Dự án hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

BQL dự án ngành nông nghiệp

45.370

 

65

Hệ thống kênh cấp II, III thuộc hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

BQL dự án ngành nông nghiệp

7.333

 

66

Dự án Hồ chứa nước Lanh Ra

BQL dự án ngành nông nghiệp

10.131

 

67

Hạng mục di dời tuyến cáp quang ngầm của Viễn thông Ninh Thuận trên đường 21/8 thuộc Dự án phát triển đô thị vừa và nhỏ khu vực miền trung - tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận

Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận

5.769

Đã quyết toán

68

Xây dựng hệ thống thoát nước Phước Dân, huyện Ninh Phước

Sở Xây dựng

7.241

Đã quyết toán

69

Nâng cấp đường đi thôn Ma Lâm

Sở Giao thông Vận tải

31

Đã quyết toán

70

Đường QL27 đi Ma Nới

Sở Giao thông Vận tải

5.384

Đã quyết toán

71

Đường huyện lộ 6 (Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng)

Sở Giao thông Vận tải

1.958

Hoàn thành năm 2014

72

Nhà làm việc Vườn quốc gia Phước Bình

VQG Phước Bình

48

Đã Quyết toán

73

Văn phòng đại diện Vườn quốc gia Phước Bình

VQG Phước Bình

8

Đã quyết toán

74

Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh)

UBND thành phố PRTC

16.619

 

75

Dự án Nâng cao năng lực quản lý nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh Ninh Thuận

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

10.836

 

76

Đường đi khu sản xuất Trà Co 1 - Mã Tiền xã Phước Tiến

UBND huyện Bác Ái

381

 

77

Đường đi khu sản xuất thôn Bố Lang xã Phước Bình

UBND huyện Bác Ái

1.599

 

78

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng hệ thống thủy lợi Trà Co

UBND huyện Bác Ái

1.057

 

79

Đường đi khu sản xuất suối rua xã Phước Tiến

UBND huyện Bác Ái

1.400

 

80

Khối B (khối lớp học đặc biệt) Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận

Trường Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận

2.498

 

IV

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

206.000

 

a

Đối ứng các dự án chuyển tiếp (7 công trình)

 

89.650

Bố trí đến 92 - 99% tổng vốn đối ứng từ ngân sách địa phương

1

Trường Trung cấp Nghề tỉnh Ninh Thuận

Trường Cao đẳng nghề

27.000

Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo nhu cầu vốn còn lại

2

Dự án Phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận)

Ban Điều phối dự án Hỗ trợ tam nông

13.500

Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo nhu cầu vốn còn lại

3

Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

24.000

Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP

4

Dự án “Quản lý nguồn nước và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận”.

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

11.000

Bố trí 92% tổng vốn đối ứng NSĐP

5

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

8.000

Bố trí 95% tổng vốn đối ứng NSĐP

6

Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

4.400

Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP

7

Dự án JBIC

Ban quản lý dự án vốn JBIC

1.750

Chi phí hoạt động BQL dự án

b

Đối ứng các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 (26 công trình)

 

116.350

 

b.1

Dự án đã ký hiệp định

 

62.500

Dự án có vốn đối ứng dưới 5 tỷ đồng, bố trí 100%; Vốn đối ứng dưới 50 tỷ đồng, bố trí 70%. Riêng dự án có nhu cầu vốn đối ứng lớn 325,59 tỷ đồng, thì bố trí 5% TMĐT theo báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh

1

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

31.500

 

2

Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

4.100

 

3

Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

23.000

Theo báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh

4

Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT)

Sở Giao thông Vận tải

1.800

 

5

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh

Sở Y tế

2.100

 

b.2

Dự án được Thủ tướng Chính phủ, nhà tài trợ đồng ý bổ sung danh mục

 

47.100

Bố trí 15% nhu cầu đối ứng. Riêng 2 dự án có nhu cầu đối ứng lớn, đang lập FS, thì bố trí từ 4 - 7% nhu cầu.

1

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững - CRSD

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

1.800

 

2

Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau sạch an toàn tập trung xã An Hải huyện Ninh Phước

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

1.550

 

3

Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

1.550

 

4

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

3.000

 

5

Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh

Sở Xây dựng

20.000

Lập FS

6

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

19.200

- nt-

b.3

Các dự án khác

 

6.750

 

1

Tăng cường năng lực quản lý lưu vực sông thông qua phát triển thủy lợi bền vững có sự tham gia (PIM) trong bối cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

2

Dự án Quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

3

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD)

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

4

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

5

Hệ thống liên thông hồ chứa từ cuối Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ tới hồ Bà Râu và hồ Sông Trâu

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

6

Hệ thống liên thông hồ chứa từ hồ Sông Than tới hồ Lanh Ra, Tà Ranh và Bầu Zôn

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

7

Dự án xây dựng kênh tiếp nước từ hồ Tân Giang qua hồ Sông Biêu

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

8

Kiên cố hóa kênh Lâm Cấm, Tân Hội

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

9

Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ nông nghiệp ứng phó với tình hình hạn hán tỉnh Ninh Thuận

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

10

Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ phát triển cây xanh đô thị thành phố PRTC

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

11

Dự án cân bằng nước - do WB tài trợ

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

12

Quỹ hỗ trợ tăng trưởng xanh

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

13

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3 (đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận)

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

14

Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

15

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế)

Bệnh viện tỉnh

 

 

V

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

432.056

 

a

Đối ứng các dự án chuyển tiếp (13 dự án)

 

244.000

Bố trí đến 90% vốn đối ứng từ NSĐP

1

Đường Thạch Hà - Huyện đội

UBND huyện Ninh Sơn

4.900

 

2

Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần

Sở Lao động thương binh và Xã hội

20.000

 

3

Trung tâm công tác xã hội tinh

Sở Lao động thương binh và Xã hội

1.200

 

4

Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng

Trung tâm y tế dự phòng

7.000

 

5

Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

18.000

 

6

Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5.900

 

7

Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

12.000

 

8

Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái

Sở Giao thông Vận tải

30.000

 

9

Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng

Sở Giao thông Vận tải

40.000

 

10

Dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn 2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020

UBND huyện Thuận Bắc

20.000

 

11

Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

40.000

 

12

Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái (Cảng cá Đông Hải)

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

30.000

 

13

Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam

Chi cục Phát triển nông thôn

15.000

 

b

Đối ứng các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 (14 dự án)

 

188.056

 

14

Đường vành đai phía Đông Nam giai đoạn 1

Sở Giao thông Vận tải

 

 

15

Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam)

Sở Xây dựng

 

 

16

Đường Văn Lâm - Sơn Hải

Sở Giao thông Vận tải

 

 

17

Kho lưu trữ chuyên dụng

Sở Nội vụ

 

 

18

Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng phát triển bền vững

UBND huyện Thuận Bắc

 

 

19

Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

 

20

Đường 704, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Sở Giao thông Vận tải

 

 

21

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải

BQL các Khu công nghiệp

 

 

22

Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống thủy sản tập trung An Hải

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

23

Cụm Công nghiệp Quãng Sơn

BQL các Khu công nghiệp

 

 

24

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải

Chi cục Thủy lợi

 

 

25

Ứng dụng phát triển công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận

Sở Thông tin truyền thông

 

 

26

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

 

 

27

Trung tâm huấn luyện kỹ năng, hoạt động dã ngoại Thanh thiến niên

Tỉnh Đoàn

 

Đối ứng vốn Trung ương Đoàn (Thủ tướng CP phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ số 585/QĐ-TTg ngày 06/4/2016, thực hiện 2018 - 2022)

VI

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

80.000

 

VII

HỖ TRỢ QPAN

 

120.000

 

 

BCH Quân sự tỉnh

 

60.000

KH 2016 - 2020 Thực hiện công trình đường hầm chiến đấu 27 tỷ, đền bù công trình Trường bắn 55 tỷ

 

Công an tỉnh

 

40.000

 

 

Biên phòng tỉnh

 

20.000

 

VIII

PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

430.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số vốn phân cấp theo tiêu chí

 

410.000

Vốn phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí (1.776,275 tỷ) sau trừ trả nợ vay 569 tỷ đồng, cơ cấu GDĐT và KHCN khoảng 190,317 tỷ đồng, vốn TW cân đối còn lại bố trí cho cấp huyện 40%

 

Phan Rang - Tháp Chàm (20,14%)

 

82.586

Phân bổ chi tiết theo nguyên tắc: ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng XDCB, vốn chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển tiếp

 

Huyện Ninh Phước (13,97%)

 

57.288

 

 

Huyện Ninh Sơn (13,97%)

 

57.288

 

 

Huyện Thuận Nam (13,33%)

 

54.665

 

 

Huyện Ninh Hải (13,26%)

 

54.378

 

 

Huyện Thuận Bắc (12,9%)

 

52.902

 

 

Huyện Bác Ái (12,41%)

 

50.893

 

 

- Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ (Đài tưởng niệm liệt sĩ)

 

20.000

Theo QĐ 19/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/16 thì tổng vốn NS tỉnh hỗ trợ thực hiện Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ giai đoạn 16 - 20 là 33,4 tỷ đồng, mỗi năm hỗ trợ 6,68 tỷ đồng. Dự kiến tỉnh hỗ trợ 60%, khoảng 4 tỷ đồng, số còn lại bố trí từ ngân sách huyện

 

Huyện Bác Ái

 

10.600

 

 

Huyện Thuận Nam

 

9.400

 

IX

Dự án đo đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất

 

10.000

 

X

Quỹ đầu tư phát triển

 

27.000

Theo QĐ số 1871/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh thì trích 10% tiền SDĐ, mức trích cụ thể do HĐND tỉnh quyết định

XI

Thực hiện dự án

 

345.721

 

a

Công trình chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020

 

198.516

Bố trí đến từ 90 - 95% TMĐT

 

- Các công trình đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (16 dự án)

 

80.379

 

1

Dự án đầu tư xây dựng các công trình thuộc khu Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

6.300

 

2

Trụ sở làm việc Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

7.100

 

3

Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh

Thanh tra tỉnh

2.500

 

4

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

3.900

 

5

Đường giao thông đi khu sản xuất Ma Rớ xã Phước Thành

UBND huyện Bác Ái

6.900

KH năm 2016 bố trí thanh toán giai đoạn 1

6

Trường tiểu học Phú Nhuận

UBND huyện Ninh Phước

3.000

 

7

Trường tiểu học Bình Quý

UBND huyện Ninh Phước

4.500

 

8

Trường mẫu giáo Phước Diêm (8 phòng) và các hạng mục phụ trợ khác

UBND huyện Thuận Nam

3.600

 

9

Trường mẫu giáo Khánh Hải

UBND huyện Ninh Hải

7.800

 

10

Trường Dân tộc nội trú huyện Ninh Phước

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.000

 

11

Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

10.000

 

12

Trạm Nông nghiệp Tổng hợp huyện Thuận Nam

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư tỉnh

7.000

 

13

Gia cố, bảo trì cột tháp Ăng - ten Đài Phát thanh và truyền hình

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

1.900

 

14

Trường THCS Lê Quý Đôn

UBND huyện Ninh Phước

740

 

15

Trường mẫu giáo Lâm Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

2.270

 

16

Trường tiểu học Lạc Nghiệp

UBND huyện Thuận Nam

2.869

 

 

- Các công trình đầu tư từ nguồn vốn XSKT (15 dự án)

 

118.137

 

17

Dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2 (5 trường Nguyễn Huệ, Phan Bội Châu, Ninh Hải, Nguyễn Du và Phạm Văn Đồng)

BQL dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2 tỉnh Ninh Thuận - Sở Giáo dục - Đào tạo

2.400

 

18

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc

Sở Giáo dục và Đào tạo

22.842

 

19

Nhà trực cho đội ngũ chuyên gia, bác sỹ tại Bệnh viện tỉnh

Bệnh viện tỉnh

695

 

20

Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại

Tỉnh Đoàn

9.000

 

21

Công trình cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường mẫu giáo Bắc Sơn

Chi cục Thủy lợi

3.400

 

22

Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Sở Y tế

8.300

 

23

Nâng cấp sân vận động tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

8.000

 

24

Trường THPT Chu Văn An (hạng mục Sân tập thể dục thể thao)

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.500

 

25

Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh, hạng mục: Khu nội trú Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.000

 

26

Trang thiết bị các Trạm y tế các xã, phường

Sở Y tế

5.900

 

27

Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hậu

Sở Y tế

5.000

 

28

Trường tiểu học xã Phước Chiến

UBND huyện Thuận Bắc

7.500

 

29

Xây dựng trạm y tế xã Phước Kháng

UBND huyện Thuận Bắc

5.600

 

30

Trường Mầm non Phước Dinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

14.000

 

31

Trường tiểu học Văn Hải 2

UBND thành phố PRTC

14.000

 

b

Khởi công mới giai đoạn 2017 - 2020 (23 dự án)

 

147.205

- Ưu tiên bố trí vốn các công trình bức xúc; Công trình có cơ cấu của TTg; Công trình phòng tránh thiên tai; Hướng tới xã đạt chuẩn nông thôn mới

 - Bố trí đến 90% TMĐT

1

Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận

Bệnh viện Y dược cổ truyền

4.000

Hỗ trợ đền bù

2

Dự án tăng cường trang thiết bị đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm

Sở Khoa học và Công nghệ

10.400

 

3

Chỉnh trang sân vườn, bổ sung các hạng mục phụ trợ khu vực cơ quan Ủy ban Kiểm tra và Ban Dân Vận Tỉnh ủy

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

3.500

 

4

Chương trình giáo dục THCS vùng khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng Hoa THám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu

Sở Giáo dục và Đào tạo

16.200

 

5

Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

3.300

 

6

Sữa chữa cổng tường rào Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

830

 

7

Khối lớp học, Thư viện, mương thoát nước ngoài nhà, sân bêtông Trường Chính trị tỉnh

Trường Chính trị tỉnh

9.800

 

8

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyên Thuận Bắc

Chi cục Thủy lợi

3.600

 

9

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Phước Hữu, huyện Ninh Phước

Chi cục Thủy lợi

2.700

 

10

Trường THPT Phạm Văn Đồng (hạng mục Khối phòng học bộ môn, Nhà học TDTT đa năng; Cổng chính; Nhà bảo vệ; Hệ thống PCCC; Sân bêtông)

Sở Giáo dục và Đào tạo

9.000

 

11

Xây mới trụ đèn báo bão Sơn Hải, Phước Dinh

Chi cục Thủy lợi

450

 

12

Xây mới trụ đèn báo bão Đông Hải, TP PRTC

Chi cục Thủy lợi

430

 

13

Cột thu lôi chống sét tại vùng đất đồng thôn Phú Nhuận, Ninh Phước

Chi cục Thủy lợi

520

 

14

Trạm y tế phường Đông Hải

Sở Y tế

2.300

 

15

Trạm y tế xã An Hải

Sở Y tế

2.100

 

16

Tuyến cống thoát nước kích thước 2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Xây dựng

11.700

 

17

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

Chi cục Thủy lợi

3.100

 

18

Dự án công nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận

Văn phòng Tỉnh ủy

11.700

 

19

Cải tạo, mở rộng trung tâm sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

9.000

 

21

Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục xây mới khoa nội tổng hợp)

Bệnh viện tỉnh

20.575

Hoàn thành sau năm 2020

20

Trụ sở làm việc Ban quản lý các Khu công nghiệp

Ban quản lý các Khu công nghiệp

12.000

Hoàn thành sau năm 2020

22

Trụ sở làm việc các đơn vị trực thuộc Sở TN và Môi trường tỉnh NT.

Sở TN và Môi trường tỉnh NT.

10.000

Hoàn thành sau năm 2020

23

Đường Ma Nới - Tà Nôi

Tỉnh Đoàn

 

Đầu tư từ nguồn vốn cơ chế đặc thù, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn vượt thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Ghi chú

 

 

Tổng số

Trong đó

 

 

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

 

 

TỔNG SỐ

 

2.605.591

2.111.900

493.691

 

 

I

Chương trình hỗ trợ phát triển KT-XH các vùng

 

1.326.717

1.326.717

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

16.159

16.159

 

 

 

1

Cầu Ninh Chữ

Sở Giao thông vận tải

13.838

13.838

 

 

 

2

Hạ tầng TTHC huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

321

321

 

 

 

3

Đường N4-2 huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

2.000

2.000

 

 

 

b

Dự án hoàn thành năm 2017

 

34.347

34.347

 

 

 

4

Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống kênh tưới hồ Bà Râu phục vụ cánh đồng Nhíp

UBND huyện Thuận Bắc

16.847

16.847

 

 

 

5

Đường Thạch Hà - Huyện đội

UBND huyện Ninh Sơn

5.500

5.500

 

 

 

6

Cơ sở hạ tầng khu trung tâm huyện Thuận Nam (giai đoạn 2)

UBND huyện Thuận Nam

12.000

12.000

 

 

 

 

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

940.211

940.211

 

 

 

7

Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái

Sở Giao thông vận tải

52.500

52.500

 

 

 

8

Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng

Sở Giao thông vận tải

83.000

83.000

 

 

 

9

Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35.000

35.000

 

 

 

10

Dự án các tuyến đường giao thông nông thôn liên xã huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

75.000

75.000

 

 

 

11

Hệ thống kênh cấp II, III và nâng cấp tuyến đường quản lý Hồ Sông Biêu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

65.000

5.000

 

 

 

12

Hệ thống kênh mương cấp II, III Lanh Ra.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

81.000

1.000

 

 

 

13

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Sơn Hải

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

8.711

8.711

 

 

 

14

Đập hạ lưu Sông Dinh

Chi cục Thủy lợi

440.000

440.000

 

 

 

15

Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

100.000

00.000

 

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

336.000

336.000

 

 

 

16

Đường vành đai phía Đông Nam giai đoạn 1

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

17

Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía Nam)

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

18

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận.

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

19

Đường Văn Lâm - Sơn Hải

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

20

Đường 704, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

II

Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

112.000

12.000

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

15.000

15.000

 

 

 

1

Khu nuôi tôm công nghiệp Sơn Hải

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15.000

15.000

 

 

 

b

Dự án hoàn thành năm 2017

 

12.000

12.000

 

 

 

2

DA xây dựng Trại thực nghiệm giống thủy sản

Trung tâm giống hải sản cấp I Ninh Thuận

12.000

12.000

 

 

 

c

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

85.000

85.000

 

 

 

3

Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái (Cảng cá Đông Hải)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

85.000

85.000

 

 

 

c

 Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

4

Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống thủy sản tập trung An Hải

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

III

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

 

185.000

185.000

 

 

 

a

Dự án hoàn thành năm 2017

 

4.000

4.000

 

 

 

1

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận

Chi cục Kiểm lâm

1.500

1.500

 

 

 

2

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng Vườn Quốc gia Núi Chúa

Vườn Quốc gia Núi Chúa

2.500

2.500

 

 

 

b

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

181.000

181.000

 

 

 

3

Dự án phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị quản lý rừng

26.000

26.000

 

 

 

4

Vườn Quốc gia Núi Chúa

Vườn Quốc gia Núi Chúa

103.000

103.000

 

 

 

5

Vườn Quốc gia Phước Bình

 Vườn Quốc gia Phước Bình

52.000

52.000

 

 

 

IV

Chương trình tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

131.200

131.200

 

 

 

a

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

81.200

81.200

 

 

 

1

Dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn 2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020

UBND huyện Thuận Bắc

58.200

58.200

 

 

 

2

Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam

Chi cục Phát triển nông thôn

23.000

23.000

 

 

 

c

Chuẩn bị đầu tư

 

50.000

50.000

 

 

 

3

Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng phát triển bền vững

UBND huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

4

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải

Chi cục Thủy lợi

 

 

 

 

 

V

Chương trình hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp và cụm công nghiệp

 

90.000

90.000

 

 

 

a

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

90.000

90.000

 

 

 

1

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải

BQL các Khu công nghiệp

90.000

90.000

 

 

 

b

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

2

Cụm công nghiệp Quảng Sơn

BQL các Khu công nghiệp

 

 

 

 

 

VI

Chương trình mục tiêu về y tế và dân số

 

13.500

13.500

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

13.500

13.500

 

 

 

1

Đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

5.200

5.200

 

 

 

2

Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

8.300

8.300

 

 

 

VII

Chương trình mục tiêu về y tế địa phương

 

15.483

15.483

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

15.483

15.483

 

 

 

1

Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng

Trung tâm y tế dự phòng

3.916

3.916

 

 

 

2

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Nam

UBND huyện Thuận Nam

11.567

11.567

 

 

 

b

 Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận

Bệnh viện Y dược cổ truyền

 

 

 

 

 

VIII

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

21.500

21.500

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016

 

14.800

14.800

 

 

 

1

 Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh)

 UBND thành phố PR-TC

14.800

14.800

 

 

 

b

 Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

6.700

6.700

 

 

 

2

DA Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

6.700

6.700

 

 

 

c

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

 

 

 

 

 

IX

Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

1

Ứng dụng phát triển công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận

Sở Thông tin truyền thông

 

 

 

 

 

X

Chương trình hỗ trợ quốc phòng, an ninh

 

27.000

27.000

 

 

 

 

Chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

1

Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ còn soát lại sau chiến tranh

BCH Quân sự tỉnh

27.000

27.000

 

 

 

XI

Chương trình mục tiêu hỗ trợ giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

 

1.800

1.800

 

 

 

 

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

1.800

1.800

 

 

 

1

Trường DTNT Ninh Phước

Sở Giáo dục - Đào tạo

1.800

1.800

 

 

 

XII

Chương trình Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

 

 

 

 

 

XIII

Đối ứng các dự án ODA

 

681.391

187.700

493.691

 

 

 

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

59.052

42.600

16.452

 

 

1

Dự án hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ (5 hồ chứa nước Trà Co, Cho Mo, Bầu Zôn, Phước Trung, Phước Nhơn)

BQL dự án ngành Nông nghiệp

14.800

 

14.800

 

 

2

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung:

- Kênh chính Nam HTTL Nha Trinh - Lâm Cấm

- Kênh chính Bắc HTTL Nha Trinh - Lâm Cấm

BQL dự án ngành Nông nghiệp

10.000

10.000

 

 

 

3

Dự án Nâng cao năng lực quản lý nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh NT:

- Hợp phần NCNL &QLNN, CCHC

- HT cấp nước sinh hoạt cho 75.000 dân huyện Ninh Hải

- Hệ thống thoát nước thị trấn Khánh Hải và Phước Dân.

- Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

33.833

32.600

1.233

 

 

4

Dự án Trường Trung cấp Y tế

Sở Y tế

419

 

419

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

516.048

145.100

370.948

 

 

5

Dự án phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận)

Ban điều phối Hỗ trợ Tam Nông

81.948

13.600

68.348

 

 

6

Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

137.800

67.800

70.000

 

 

7

Dự án quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

88.300

27.700

60.600

 

 

8

Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh Thuận

Trường Cao đẳng nghề

153.000

15.000

138.000

 

 

9

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

21.000

21.000

 

 

 

10

Dự án hỗ trợ bệnh viện tỉnh, vùng (Thiết bị bệnh viện tỉnh Ninh Thuận)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

15.000

 

15.000

 

 

11

Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

19.000

 

19.000

 

 

 

 Khởi công mới

 

106.291

 

106.291

 

 

12

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

30.000

 

30.000

 

 

13

Hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

 

 

 

14

Môi trường bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

 

 

 

15

Đê sông Phú Thọ (chương trình ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh)

 

 

 

 

 

 

16

Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh

 

 

 

 

 

 

17

Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu (chương trình ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh)

 

 

 

 

 

 

18

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3

 

 

 

 

 

 

19

Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID)

 

 

 

 

 

 

20

Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, Cà Ná

 

 

 

 

 

 

21

Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8

 

 

 

 

 

 

22

Dự án phát triển nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (chương trình đang triển khai, đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận)

 

 

 

 

 

 

23

Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT)

 

 

 

 

 

 

24

Dự án quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia

 

 

 

 

 

 

25

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD)

 

 

 

 

 

 

26

Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất (giai đoạn 2)

 

 

 

 

 

 

27

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế)

 

 

 

 

 

 

28

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

BIỂU KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

KH giai đoạn 2016 - 2020

Ghi chú

 

Tổng số

 

443.491

 

I

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

190.980

 

a

Thanh toán công trình hoàn thành

 

350

Công trình hoàn thành chưa quyết toán bố trí đến 95%

 

Trường TH Thành Hải 1

UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

112

 

 

Trường TH Thành Hải 2

-nt-

238

 

b

Khởi công mới

 

190.630

 

 

Tổng số 168 công trình, trong đó: năm 2016: 44 công trình, giai đoạn 2017 - 2020: 124 công trình, (hiện nay các Bộ KH&ĐT, BTC, Bộ NN&PTNT đang thẩm định báo cáo chủ trương đầu tư)

7 huyện, thành phố

190.630

 

1

Huyện Bác Ái (53CT, năm 2016: 9CT)

 

63.660

 

2

Huyện Ninh Sơn (26 CT, năm 2016: 7CT)

 

25.936

 

3

Huyện Thuận Bắc (24CT, năm 2016: 6CT)

 

28.293

 

4

Huyện Ninh Hải (13CT, năm 2016: 5CT)

 

18.862

 

5

Huyện Ninh Phước (21CT, năm 2016: 8CT)

 

23.578

 

6

Huyện Thuận Nam (28CT, năm 2016: 8CT)

 

28.293

 

7

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (3CT, năm 2016: 1CT)

 

2.008

 

II

Chương trình giảm nghèo bền vững

 

252.511

 

a

Thanh toán công trình hoàn thành

 

52.541

 

a1

Huyện nghèo 30a

 

35.973

Công trình hoàn thành có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí đến 95%

1

Đường giao thông đi khu sản xuất đồng 21/8 xã Phước Tiến

UBND huyện Bác Ái

469

QT

2

Xây dựng Cầu thôn Hành Rạc 1 xã Phước Bình

-nt-

9.526

QT

3

Sửa chữa 02 trục đường chính trung tâm huyện

-nt-

131

QT

4

Đường dây hạ áp cấp điện cho thôn Tham Dú xã Phước Trung, huyện Bác Ái

-nt-

88

QT

5

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Suối Rớ, xã Phước Chính

-nt-

108

QT

6

Đường vào khu sản xuất Suối Rớ, xã Phước Chính

-nt-

566

QT

7

Xây dựng tường rào khu nội trú Trường THPT Bác Ái

-nt-

101

QT

8

Mở rộng kênh mương cấp 2, 3 thuộc hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Sông Sắt xã Phước Đại

-nt-

668

QT

9

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng hệ thống thủy lợi Trà Co xã Phước Tiến

-nt-

1.057

QT

10

Hệ thống nước sinh hoạt tự chảy thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình

-nt-

1.200

QT

11

Đường giao thông liên xã Phước Tân đi Phước Hoà

-nt-

811

QT

12

Xây dựng mới 02 phòng học mẫu giáo thôn Đá Trắng xã Phước Tân

-nt-

285

QT

13

Mở rộng kênh mương nội đồng hệ thống đập A Nhăng thôn Ma Lâm xã Phước Tân

-nt-

1.217

QT

14

Nâng cấp trục đường A7 - C8 (QL27B) Trung Tâm huyện

-nt-

256

QT

15

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Rớ, xã Phước Thành

-nt-

114

QT

16

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Lâm, xã Phước Tân

-nt-

71

QT

17

Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến

-nt-

1.390

QT

18

Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Trung

-nt-

17

QT

19

Mở rộng kênh cấp 2,3 thuộc hệ thống thủy lợi hồ Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, xã Phước Đại

-nt-

843

QT

20

Đường GT đi KSX đồng Cây Sanh xã P. Trung

-nt-

33

QT

21

Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt tự chảy Gia É xã Phước Bình

-nt-

2.485

 

22

Đường nội bộ thôn Bạc Rây 1 xã Phước Bình (nâng cấp)

-nt-

150

 

23

Nâng cấp đường giao thông Thăm Dú - Đồng Dày xã Phước Trung

-nt-

460

 

24

Mở rộng kênh tưới đập thủy lợi Hoóc Rong xã Phước Trung

-nt-

470

 

25

Hệ thống thoát dọc các trục đường chính TĐC Phước Thắng

-nt-

330

 

26

Đoạn nối tiếp cuối đường đi thôn Ma Lâm xã Phước Tân

-nt-

735

 

27

Xây dựng cầu Suối Rớ xã Phước Chính

-nt-

585

 

28

Sân vườn, đường nội bộ Trường DTNT Pinăng Tắc

-nt-

320

 

29

Nhà công vụ giáo viên Trường mẫu giáo Phước Bình

-nt-

275

 

30

Nhà công vụ giáo viên Trường TH Phước Bình C

-nt-

230

 

31

Nhà công vụ giáo viên Trường TH Phước Thành B

-nt-

125

 

32

Nhà ở cho học sinh bán trú THCS Đinh Bộ Lĩnh

-nt-

540

 

33

Xây dựng Trường TH Phước Bình C

-nt-

175

 

34

Nâng cấp đường QL27B đi thôn Suối Rua xã Phước Tiến

-nt-

722

 

35

Khu hiệu bộ Trường THCS Ngô Quyền

-nt-

290

 

36

Khu hiệu bộ Trường TH Phước Đại B

-nt-

300

 

37

Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng Phước Trung

-nt-

290

 

38

Đường giao thông nông thôn thôn Tà Lú 2 xã Phước Đại

-nt-

200

 

39

Cổng, tường rào ngăn của Trường tiểu học Phước Tiến A và Trường THCS Ngô Quyền

-nt-

230

 

40

XD hệ thống kênh cấp 2, 3 HTTL Sông Sắt

-nt-

6.260

 

41

Mở rộng kênh cấp 2,3 Hồ sông sắt cấp cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, xã Phước Tiến

-nt-

1.850

 

a2

Xã bãi ngang

 

1.136

 

42

Bêtông tuyến đường từ Đồng Đình đi Tà Lầy, xã Phước Hải

UBND huyện Ninh Phước

168

QT

43

Bêtông tuyến đường 1m dưới, xã Phước Hải

-nt-

925

QT

44

Cổng tường rào Trạm y tế phước Dinh

UBND huyện Thuận Nam

43

QT

a3

Chương trình 135

 

7.636

 

45

Đường giao thông nội đồng khu sản xuất xã Phước Chính

UBND huyện Bác Ái

429

QT

46

Trường mẫu giáo Phước Hoà

-nt-

26

QT

47

Đường giao thông thôn Gia É đi Hành Rạc P.Bình

-nt-

33

QT

48

XD lớp học 3 phòng trường MG Phước Thắng

-nt-

564

QT

49

SC bổ sung tuyến cấp nước SH thuộc thôn Halaha khu vực TĐC xã Phước Thắng

-nt-

584

QT

50

XD cầu treo Sông Sắt đi qua khu SX xã P.Thắng

-nt-

70

QT

51

Đường GT kéo dài đi khu sản xuất thôn Suối Rớ xã P.Chính

-nt-

568

QT

52

Đường GT nối dài đường 21/8 đi khu sản xuất dọc theo hệ thống Sông Trà Co

-nt-

701

QT

53

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Oai, xã Phước Thắng

-nt-

48

QT

54

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 50KVA, thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình

-nt-

69

QT

55

Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, Khu E, xã Phước Đại

-nt-

24

QT

56

Bêtông đường từ cổng cũ đến giáp đường lên nghĩa trang thôn Tà Dương, xã Phước Thái

UBND huyện Ninh Phước

180

QT

57

Hạ tầng khu khai hoang đất ở xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

69

QT

58

Kênh mương đá Tân Hạ nhánh 1 thôn Rồ Ôn

-nt-

164

QT

59

Sửa chữa, nâng cấp tường rào các nhà cộng đồng và phân trạm y tế 02 thôn Cầu Gẫy, Đá Hang xã Vĩnh Hải

UBND huyện Ninh Hải

173

QT

60

Bêtông hóa đường giao thông thôn Láng Ngựa xã Nhơn Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

867

QT

61

Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi Lương Tri

-nt-

1.427

QT

62

 Trường mẫu giáo thôn Mỹ Hiệp

-nt-

200

QT

63

Mở rộng kênh cấp 2,3 (Nhánh N13-11) cấp cho thôn Ma Oai xã Phước Thắng

UBND huyện Bác Ái

920

 

64

Sân vườn Trường tiểu học Phước Hoà

-nt-

10

 

65

Sân vườn Trường mẫu giáo Phước Hoà

-nt-

15

 

66

Sân vườn Trạm y tế xã Phước Chính

-nt-

10

 

67

Đường nội bộ khu TĐC thôn Ma Ty xã Phước Tân

-nt-

20

 

68

Điện trung hạ thế khu TĐC nhà ở 167 thôn Ma Ty

-nt-

15

 

69

Bêtông hóa tuyến đường liên thôn từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2

-nt-

450

 

70

Thanh toán các công trình hoàn thành khi có quyết toán

 

7.796

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

22.900

 

b1

Huyện nghèo 30a

 

11.450

 

1

Đường giao thông đi Khu sản xuất Ma Rớ, Phước Thành

UBND huyện Bác Ái

7.450

 

2

Đường từ ngã ba Phước Chính đi qua khu sản xuất Sông Sắt xã Phước Thắng

-nt-

4.000

 

b2

Chương trình 135

 

11.450

 

3

Xây dựng cầu kết hợp tràn từ thôn Đá bàn đi thôn Suối Rua

UBND huyện Bác Ái

2.600

 

4

Đường GT đi Khu sản xuất Ma Rớ, Phước Thành (giai đoạn 2)

-nt-

5.200

 

5

Nâng cấp đập và kiên cố kênh mương hệ thống thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình

-nt-

3.650

 

c

Dự án khởi công mới

 

177.070

 

c1

Huyện nghèo 30a

 

94.070

Tiếp tục rà soát danh mục các dự án giáo dục, nhà làm việc, nhà văn hóa thôn để đưa vào kế hoạch hàng năm đối với các dự án thật sự bức xúc

1

Đường giao thông thôn Tà Lú 1 đi khu sản xuất Suối Ngồi

UBND huyện Bác Ái

2.340

 

2

Nối dài đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến

-nt-

4.550

 

3

Đường giao thông nông thôn, thôn Trà Co 1 xã Phước Tiến

-nt-

1.900

 

4

Làm mới đường nội bộ khu vực dân cư thôn Đồng Dầy 2, Đồng Dày 3 xã Phước Trung

-nt-

2.760

 

5

Đường giao thông nội đồng xã Phước Thắng

-nt-

1.900

 

6

Đường nội đồng thôn ra khu sản xuất Chà Đung

-nt-

1.900

 

7

Đường trục thôn, liên thôn xã Phước Thắng

-nt-

6.360

 

8

Nâng cấp các trục đường nội bộ khu TĐC Ma Ty xã Phước Tân

-nt-

1.900

 

9

Mở rộng HTTL hồ Sông Sắt cấp cho xã Phước Đại

-nt-

4.750

 

10

Mở rộng hệ thống kênh mương nội đồng xã Phước Thắng

-nt-

3.800

 

11

Kênh mương nội đồng xã Phước Chính, xã Phước Trung

-nt-

2.850

 

12

Kênh mương nội đồng xã Phước Tiến, xã Phước Tân

-nt-

2.850

 

13

Xây mới Trạm y tế xã Phước Hoà

-nt-

3.330

 

14

Trạm y tế xã Phước Tân

-nt-

3.330

 

15

Trạm y tế xã Phước Thắng

-nt-

3.330

 

16

Trạm y tế xã Phước Tiến

-nt-

3.330

 

17

Xây dựng các phòng học trường mẫu giáo Phước Bình

-nt-

1.900

 

18

Xây mới 03 nhà đa năng trường THCS Lê lợi; trường THCS Trần Phú và Trường TH Phước Đại B

-nt-

4.280

 

19

Xây mới nhà công vụ cho trường THCS Võ Thị Sáu và khu hiệu bộ và phòng chức năng Trường MG Phước Hoà

-nt-

1.900

 

20

Xây dựng 02 phòng bộ môn + bêtông sân vườn trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi

-nt-

1.900

 

21

Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Bình A, Phước Bình B, Phước Bình C

-nt-

4.850

 

22

Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Trung B, Trường TH Ma Lâm, Trường TH Suối Rua

-nt-

4.850

 

23

Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt Gia É đến 02 khu tái định cư và thôn Bố Lang

-nt-

5.230

 

24

Điện trung hạ thế tại 04 xã: Phước Tân, Phước Chính, Phước Thắng, Phước Trung

-nt-

3.050

 

25

Xây dựng 02 nhà làm việc tổ công tác 30a xã Phước Tiến và xã Phước Bình

-nt-

1.900

 

26

Xây dựng 05 Nhà văn hóa thôn xã Phước Tiến

-nt-

2.380

 

27

Xây dựng 04 Nhà văn hóa thôn xã Phước Bình; xã Phước Hoà và xã Phước Tân

-nt-

1.900

 

28

Xây dựng Chợ Phước Bình

-nt-

1.900

 

29

Xây dựng 04 nhà văn hóa thôn xã Phước Thành, xã Phước Chính, xã Phước Trung

-nt-

1.900

 

30

Xây dựng 04 nhà làm việc tổ công tác 30a tại các xã Phước Tân, Phước Hoà, Phước Thắng, Phước Trung

-nt-

3.050

 

31

Nâng cấp tôn tạo Đồn Tà Lú Phước Đại

-nt-

1.900

 

c2

Xã bãi ngang

 

7.780

 

32

Bêtông tuyến đường giao thông nội đồng từ đường 710 đến đập T8 cũ (HM: Nền và mặt đường, công trình trên tuyến)

UBND huyện Ninh Phước

1.330

 

33

Bêtông hóa tuyến đường từ Mỹ Nghiệp - Từ Tâm đi khu sản xuất rau sạch

-nt-

950

 

34

Bêtông đường giao thông nội thôn từ Nguyễn Dựng đến Trịnh Văn Tâm, thôn Từ Tâm, xã Phước Hải

-nt-

1.180

 

35

Bêtông hóa đường giao thông nội thôn Sơn Hải 1 (giai đoạn 2), xã Phước Dinh

UBND huyện Thuận Nam

2.560

 

36

Đường giao thông nội bộ thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh

-nt-

1.760

 

c3

Chương trình 135

 

63.820

 

37

Nối dài tuyến đường giao thông từ thôn Ma Hoa đến khu sản xuất nội đồng kênh chính Bắc xã Phước Đại

UBND huyện Bác Ái

1.430

 

38

Xây dựng đường giao thông nội đồng từ nhà cộng đồng thôn Ma Hoa đi kênh chính Bắc

-nt-

1.430

 

39

Đường giao thông đi khu sản xuất nối dài khu Trà Co 1 dọc theo Sông Trà Co xã Phước Trung

-nt-

1.320

 

40

Đường giao thông từ thôn Rã Giữa đi khu sản xuất đập Hoc Roong xã Phước Trung

-nt-

1.700

 

41

Nối dài đường Rã Giữa đi đập Cây Sung xã Phước Trung

-nt-

1.150

 

42

Đường giao thông từ thôn Tham Dú đi khu sản xuất hồ Phước Nhơn xã Phước Trung

-nt-

950

 

43

Nâng cấp đường giao thông đi khu sản xuất Núi Rây xã Phước Chính

-nt-

950

 

44

Đường giao thông nội đồng thôn Suối Khô xã Phước Chính

-nt-

1.330

 

45

Đường nội đồng vào khu sản xuất suối lưỡi Mẫu thuộc khu vực đất sản xuất năm 2007 xã Phước Tân

-nt-

1.520

 

46

Đường bêtông liên thôn Ma Ty Đá Trắng khu vực sau trường học Nguyễn Văn Linh

-nt-

950

 

47

Đường giao thông nội bộ xã Phước Tân

-nt-

1.140

 

48

Xây dựng hệ thống kênh mương nhánh 2 nội đồng Chà Panh

-nt-

1.330

 

49

Đường giao thông đi khu sản xuất Gia Non, thôn Hành Rạc I (tuyến 8) xã Phước Bình

-nt-

1.240

 

50

Xây dựng phòng học (thôn Núi Rây) Trường mẫu giáo Phước Chính

-nt-

1.140

 

51

Cổng tường rào, sân vườn và nhà vệ sinh trường Tiểu học Phước Hoà

-nt-

1.430

 

52

Xây mới nhà đa năng cho trường Tiểu học Phước Hoà

-nt-

1.430

 

53

Xây mới nhà đa năng và phòng chức năng Trường Tiểu học Phước Thắng

-nt-

1.710

 

54

Điện 3 pha khu chế biến nông sản Trung Tâm xã Phước Tiến

-nt-

950

 

55

Nâng cấp, mở rộng chợ Phước Đại

-nt-

1.430

 

56

Bêtông đường giao thông nội thôn Liên Sơn 2 (giai đoạn 2), xã Phước Vinh

UBND huyện Ninh Phước

810

 

57

Bêtông đường giao thông thôn Tà Dương, xã Phước Thái

-nt-

810

 

58

Bêtông hóa kênh mương đá Tân Hạ, xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

880

 

59

Khối hiệu bộ Trường tiểu học Trà Nô, xã Phước Hà

-nt-

3.180

 

60

Xây dựng hệ thống kênh mương tự chảy 02 thôn Cầu Gẫy và Đá Hang

UBND huyện Ninh Hải

500

 

61

Xây dựng Cống tràng đoạn qua Hồ nước ngọt lên Ruộng thôn đá Hang

-nt-

500

 

62

Nâng cấp bêtông hóa đường nội đồng thôn Cầu Gãy (đoạn quy hoạch khu chăn nuôi), xã Vĩnh Hải

-nt-

580

 

63

Đường ra hồ Ba Chi, xã Phước Chiến

UBND huyện Thuận Bắc

950

 

64

Đường giao thông nội thôn Xóm Bằng

-nt-

920

 

65

Đường giao thông thôn Đá Mài Trên

-nt-

950

 

66

Bêtông hóa đường GTNT thôn Ấn Đạt (đoạn từ nhà ông Tapur Tâm đến nhà ông Nguyễn Hiếu).

-nt-

380

 

67

Bêtông hóa GTNT xã Phước Chiến

-nt-

3.420

 

68

Nhà văn hóa các thôn xã Phước Kháng (đá mài trên, đá liệt, cầu đá)

-nt-

2.280

 

69

Đường giao thông Suối Le

-nt-

1.140

 

70

Nhà văn hóa các thôn xã Bắc Sơn (Xóm Bằng, Bỉnh Nghĩa)

-nt-

1.520

 

71

Đường giao thông nội đồng Bỉnh Nghĩa từ rẫy ông Chất đến Bầu Tâu

-nt-

1.520

 

72

Kiên cố hóa bờ bửng Bầu Tre nội đồng thôn Láng Me

-nt-

950

 

73

Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng cung thôn Suối Đá, N4,2 đồng Rẫy Sở Thôn Ấn Đạt

-nt-

1.370

 

74

Bêtông hóa các tuyến kênh nội đồng thôn Trà Giang 4, xã Lương Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

1.570

 

75

Bêtông hóa các tuyến kênh thôn Lập Lá, xã Lâm Sơn

-nt-

1.770

 

76

Đầu tư 03 phòng học mẫu giáo thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn

-nt-

950

 

77

Dự án bêtông hóa các tuyến giao thông thôn Mỹ Hiệp

-nt-

1.180

 

78

Dự án Sửa chữa HT thủy lợi xã Ma Nới

-nt-

1.970

 

79

Dự án Đầu tư xây dựng chợ Ma Nới

-nt-

1.970

 

80

Dự án Nâng cấp đường giao thông thôn Gòn - Lập Lá (GĐ3)

-nt-

1.700

 

81

Dự án bêtông hóa các tuyến đường giao thông xã Hoà Sơn

-nt-

2.950

 

82

Dự án Nâng cấp chợ trung tâm cụm xã Hoà Sơn

-nt-

1.530

 

83

Dự án đầu tư phát triển hạ tầng kênh mương, đường giao thông và nước sinh hoạt trên địa bàn huyện (gồm các tuyến)

-nt-

1.040

 

 

+ Tuyến kênh nội đồng thôn Trà Giang 2

-nt-

150

 

 

+ Tuyến nước sinh hoạt thôn Nha Húi

-nt-

390

 

 

+ Tuyến đường giao thông xã Ma Nới

-nt-

500

 

84

Các dự án khác được các bộ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn

 

11.400

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

400.000

 

I

Giao các huyện, thành phố đầu tư kiên cố hóa kênh mương cấp 3, giao thông nông thôn

320.000

 

a

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

36.600

Khởi công mới

b

Huyện Ninh Hải

48.800

 

b.1

Thanh toán công trình hoàn thành

916

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

562

 

1

Kiên cố hóa kênh mương từ bệnh viện huyện ra Đầm Nại

390

 

2

Kiên cố hóa kênh mương Bờ bạn Than Giang

172

 

 

Lĩnh vực giao thông

354

 

3

Đường giao thông nông thôn xã Tân Hải

100

 

4

Đường giao thông nông thôn xã Phương Hải

149

 

5

Đường giao thông nông thôn xã Thanh Hải

105

 

b.2

Công trình chuyển tiếp

6.012

 

 

Lĩnh vực giao thông

6.012

 

6

Đường giao thông nội đồng xã Phương Hải

3.925

 

7

Nâng cấp đường giao thông nông thôn xã Tri Hải

2.087

 

b.3

Khởi công mới

41.872

 

c

Huyện Ninh Phước

48.800

 

c.1

Thanh toán công trình hoàn thành

344

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

179

 

1

Kiên cố hóa kênh mương Lồi, xã Phước Hải

179

 

 

Lĩnh vực giao thông

165

 

2

Bêtông đường giao thông thôn La Chữ từ Km1+400 (đường Mông Đức - Phước Hà) đến chợ La Chữ

10

 

3

Bêtông đường giao thông nội thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh năm 2014.

78

 

4

Bêtông đường giao thông nội thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh năm 2014.

77

 

c.2

Công trình chuyển tiếp

15.330

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

11.900

 

5

Hệ thống mương tiêu Hóc Rọ

4.000

 

6

Kiên cố hóa kênh tiêu T8 cũ, xã Phước Hải

3.900

 

7

Kiên cố hóa kênh mương Bầu

4.000

 

 

Lĩnh vực giao thông

3.430

 

8

Bêtông tuyến đường từ cổng làng thôn Hiệp Hoà đến Trang Trại nho Ba Mọi

220

 

9

Bêtông tuyến đường giao thông Từ Tâm - Hoà Thủy

2.500

 

10

Đường vào Trường mẫu giáo đến giáp đường Bêtông nội thôn Chất Thường

310

 

11

Bêtông đường nội đồng từ Đường 708 đi Gò Sân đội 9, thôn Ninh Quý 2

400

 

c.3

Khởi công mới

33.126

 

d

Huyện Ninh Sơn

42.700

 

d.1

Công trình chuyển tiếp

5.099

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

862

 

1

Nâng cấp kênh Bà Triều, xã Nhơn Sơn

820

 

2

Bêtông hóa kênh mương nội đồng N3-2, xã Lương Sơn

42

 

 

Lĩnh vực giao thông

4.237

 

3

Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi Lương Tri, xã Nhơn Sơn (giai đoạn 2)

800

 

4

Bêtông hóa các tuyến đường nội thôn Trà Giang 4 - Tuyến 2

478

 

5

Đường giao thông nội đồng thôn Trà Giang 2 - 3, xã Lương Sơn

570

 

6

Đường nội bộ sau chợ Quảng Sơn, thôn Triệu Phong 1

360

 

7

Đường giao thông nội đồng tổ Năm Nùng, Thôn Phú Thạnh, xã Mỹ Sơn

529

 

8

Đường nội bộ Mạc Đỉnh Chi, khu phố 6

193

 

9

Đường nội bộ Trần Văn Ly, khu phố 7

192

 

10

Nâng cấp đường giao thông tuyến đường Lê Lợi - Trường Chinh - Huỳnh Thúc Kháng

319

 

11

Đường nội bộ thôn Láng Ngựa, xã Nhơn Sơn

64

 

12

Đường nội bộ thôn Núi Ngỗng, xã Nhơn Sơn

210

 

13

Bêtông hóa tuyến đường liên thôn từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2, xã Lương Sơn

522

 

d.2

Khởi công mới

37.601

 

e

Huyện Bác Ái

54.900

 

e.1

Thanh toán công trình hoàn thành

8.175

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

3.300

 

1

Gia cố kênh nhánh (N13) xã Phước Thắng Thuộc HTTL hồ chưa nước Sông Sắt

284

 

2

Mở rộng kênh cấp 2, 3 HTTL Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, P.Đại

1.690

 

3

Mở rộng kênh nhánh N1-2 thuộc HTTL Trà Co cấp cho KV nam Trà Co 2 xã Phước Tiến

1.326

 

 

Lĩnh vực giao thông

4.875

 

4

Đường giao thông đi khu sản xuất Chà Là 2 Núi Rây xã Phước Chính đi qua KSX thôn Tà Lú 3 xã Phước Đai

1.014

 

5

Đường giao thông đi khu sản xuất Suối Rớ - Suối Khô xã Phước Chính

1.487

 

6

Đường giao thông đi khu sản xuất tái định cư thôn Chà Đung Phước Thắng

190

 

7

Đường giao thông nội đồng đi khu sản xuất suối Lưỡi Mẫu xã Phước Tân

216

 

8

Nâng cấp đường giao thông đi khu sản xuất dọc theo HTTL hồ Sông Sắt, xã Phước Chính

1.968

 

e.2

Công trình chuyển tiếp

9.011

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

6.826

 

9

Mở rộng kênh cấp 2, 3 Hồ Sông Sắt cấp cho KV đất SX dọc theo sông Trà Co, xã Phước Tiến

4.530

 

10

Kiên cố hóa kênh mương HTTL Gia Ngheo Phước Bình thuộc dự án nâng cấp đập và KCH kênh mương HTTL Gia Ngheo Phước Bình

2.296

 

 

Lĩnh vực giao thông

2.185

 

11

Đường bêtông ximăng thôn Ma Rớ xã Phước Thành

2.185

 

e.3

Khởi công mới

37.714

 

f

Huyện Thuận Bắc

39.400

Khởi công mới

g

Huyện Thuận Nam

48.800

 

g.1

Thanh toán công trình hoàn thành

44

 

 

Lĩnh vực giao thông

44

 

1

Nâng cấp đường đoạn từ thôn Lạc Tân đến Trường TH Thương Dêm

44

 

g.2

Công trình chuyển tiếp

940

 

 

Lĩnh vực thủy lợi

835

 

2

Nhánh 1 Kênh mương Cà Vay, xã phước Nam

90

 

3

Nhánh 1 Kênh mương Miễu, xã phước Nam

336

 

4

Kênh mương Câm, xã Phước Ninh

135

 

5

Kênh CT8 (nối tiếp), xã Nhị Hà

31

 

6

Kiên cố hóa kênh mương Gió (giai đoạn 2), xã Phước Nam

243

 

 

Lĩnh vực giao thông

105

 

7

Bêtông hóa các trục đường nội thôn Nho Lâm, Phước Lập, Văn Lâm 1, 2, 3 xã Phước Nam

105

 

g.3

Khởi công mới

47.816

 

II

Giao ngành nông nghiệp đầu tư kiên cố hóa kênh cấp II

40.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

7.182

 

1

Kiên cố hóa kênh tưới Đập Đá

7.182

 

 

Khởi công mới

32.818

 

2

Kiên cố hóa kênh tưới Chà Vin

13.127

 

3

Kiên cố hóa kênh tưới Đập Kía

11.486

 

4

Kiên cố hóa kênh N2 kênh Đông hệ thống thủy lợi Sông Pha

8.205

 

III

Dự phòng 10%

40.000