- 1 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều; hộ nghèo tỉnh; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 5 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 8 Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều; hộ nghèo tỉnh; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2023/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
Xét Tờ trình số 2799/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Nghị quyết chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình có công với cách mạng; hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
2. Hộ nghèo tỉnh theo Nghị quyết số 45/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều; hộ nghèo tỉnh; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025.
3. Hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn và xét nghiệm chất lượng nước theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành
1. Mức hỗ trợ
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: mức hỗ trợ 100% theo giá thực tế nhưng không quá 6.000.000 đồng/hộ;
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này: mức hỗ trợ 75% theo giá thực tế nhưng không quá 4.500.000 đồng/hộ.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hộ gia đình nông thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này;
b) Hộ gia đình nông thôn không thuộc phạm vi cấp nước của các công trình cấp nước tập trung;
c) Trường hợp hộ gia đình nông thôn thuộc đối tượng được hưởng nhiều mức hỗ trợ khác nhau theo khoản 1 Điều này thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất;
d) Các hộ gia đình nông thôn đã được thụ hưởng chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trong giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 thì không được hỗ trợ.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ được thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 về công bố định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 4 Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành