HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2017/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 20/BCTT-KTNS
ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg, ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm:
a. Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...
b. Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe phòng chống dịch bệnh, xe phục vụ trật tự cảnh quan đô thị...
2. Đối tượng áp dụng
a. Cơ quan, đơn vị cần xe ô tô sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả.
b. Cơ quan, đơn vị thuộc ngành y tế; ngành văn hóa, thể thao; ngành du lịch; ngành nông, lâm nghiệp và các cơ quan, đơn vị khác theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội.
c. Các cơ quan công an, quân đội và các cơ quan khác thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh không thuộc đối tượng áp dụng Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiết kiệm, có hiệu quả, căn cứ vào định mức tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng được thực hiện dưới 02 hình thức:
a. Nhận điều chuyển xe ô tô từ các cơ quan, tổ chức, các dự án, đơn vị, cá nhân khác;
b. Mua mới, nếu không có xe chuyên dùng để nhận điều chuyển.
4. Đối với xe ô tô chuyên dùng đã hết niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng thì thực hiện thanh lý. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Định mức, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
1. Quy định định mức, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Phụ lục đính kèm Quy định này.
2. Định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng tại khoản 1, Điều này là định mức tối đa. Các đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức trên thì tiếp tục sử dụng, không được trang bị thêm.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trang bị xe ô tô chuyên dùng trong các trường hợp sau:
a. Cơ quan, đơn vị thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
b. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác (xe hút bùn, xe chuyên chở vắc xin, xe chở rác thải sinh hoạt..) các cơ quan, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm vụ được giao... đề xuất tiêu chuẩn, định mức xe cụ thể trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
c. Đối với chủng loại cụ thể của từng loại xe ô tô chuyên dùng (Số ghế của loại xe ca, tải trọng của xe tải, khối lượng vận chuyển của xe ép rác, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu thương...), căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Điều 3 Quy định này để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Nguồn kinh phí trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
5. Các nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ hoặc được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của pháp luật).
Điều 5. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
a. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quy định này hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, làm cơ sở để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định này là giá mua xe theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo phương thức mua sắm tập trung theo quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung và các văn bản khác có liên quan./.
ĐỊNH MỨC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, Kỳ họp thứ 4)
TT | Đơn vị | Số lượng xe tối đa/01 đơn vị | Chủng loại | Ghi chú |
I | Văn phòng Tỉnh ủy | 02 | Xe 7 chỗ (02 cầu) Xe 16 chỗ trở lên | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương và đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng |
II | Văn phòng HĐND tỉnh | 02 | Xe 7 chỗ (02 cầu) Xe 16 chỗ trở lên | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; Đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện chức năng giám sát tại địa phương, đơn vị. |
III | Văn phòng UBND tỉnh | 03 | Xe 7 chỗ (02 cầu) Xe 16 chỗ trở lên | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương, đưa đón khách Đoàn A (Trung ương Đảng, Chính phủ) |
IV | Ngành Y tế |
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 15 | Xe cứu thương | Trực cấp cứu 115; phục vụ hỗ trợ kỹ thuật tuyến cơ sở, chuyển tuyến. |
2 | Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn | 09 | Xe cứu thương | Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu |
3 | Bệnh viện ĐKKV Phú Phong | 06 | Xe cứu thương | Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu |
4 | Bệnh viện chuyên khoa (lao và bệnh phổi; tâm thần) | 03 | Xe cứu thương | Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu |
5 | Bệnh viện phục hồi chức năng | 01 | Xe cứu thương | Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu |
6 | Các bệnh viện còn lại | 02 | Xe cứu thương | Cứu thương |
7 | Trung tâm Y tế Thành phố Quy Nhơn | 04 | Xe cứu thương | Cứu thương |
01 | Xe bán tải, xe tải | Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | ||
8 | Trung tâm Y tế các huyện Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn | 03 | Xe cứu thương | Cứu thương |
01 | Xe bán tải, xe tải | Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | ||
9 | Trung tâm Y tế các huyện còn lại | 02 | Xe cứu thương | Cứu thương |
01 | Xe bán tải, xe tải | Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch... | ||
10 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương |
11 | Trung tâm phòng chống sốt rét và các bệnh nội tiết | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương |
12 | Trung tâm da liễu | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Chở bệnh nhân cách ly |
13 | Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Phục vụ lấy mẫu xét nghiệm, kiểm nghiệm và phòng chống dịch |
14 | Trung tâm phòng chống HIV/ADS | 01 | Xe cứu thương hoặc xe 07 chỗ | Cứu thương, chở bệnh nhân cách ly |
15 | Trung tâm Pháp y | 01 | Xe cứu thương hoặc xe bán tải | Phục vụ công tác khám nghiệm mổ tử thi |
16 | Trung tâm giám định y khoa | 01 | Xe cứu thương hoặc xe bán tải | Phục vụ công tác giám định y khoa |
17 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 04 | Xe cứu thương hoặc xe bán tải, xe tải | Phòng chống dịch, xe chở vaccin |
18 | Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi, xe bán tải, xe tải | Phục vụ chiến dịch truyền thông phục vụ ngành |
19 | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống dịch |
20 | Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải | Truyền thông về dân số kế hoạch hóa gia đình |
21 | Trường Cao đẳng Y tế | 01 | Xe 16 chỗ trở lên | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
V | Ngành văn hóa và thể thao |
|
|
|
1 | Trung tâm văn hóa tỉnh | 02 | Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải | Xe chở diễn viên, nhạc cụ..phục vụ biểu diễn; tuyên truyền cổ động |
2 | Nhà hát tuồng Đào Tấn | 02 | Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải | Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ.phục vụ biểu diễn |
3 | Đoàn Ca kịch Bài chòi | 02 | Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải | Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ...phục vụ biểu diễn |
4 | Bảo tàng Quang trung | 02 | Xe 07 chỗ đến 16 chỗ và xe bán tải, xe tải | Xe chở diễn viên biểu diễn; đồ cúng tế tại các khu tâm linh |
5 | Bảo tàng tổng hợp tỉnh | 01 | Xe từ 05 chỗ đến 07 chỗ hoặc xe tải, bán tải | Xe chuyên chở cổ vật, mẫu vật |
6 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao | 02 | Xe 07 chỗ đến 34 chỗ | Xe chở vận động viên thi đấu, huấn luyện |
7 | Trường Năng khiếu thể thao tỉnh | 01 | Xe 07 chỗ đến 29 chỗ | Xe chở vận động viên |
8 | Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | 01 | Xe bán tải, xe tải | Xe phát hành phim và chiếu bóng lưu động. |
9 | Thư viện tỉnh | 01 | Xe bán tải, xe tải | Xe chuyển sách, tài liệu xuống cơ sở |
10 | Phòng Văn hóa thông tin các huyện, thị xã, thành phố | 01 | Xe 12 đến 16 chỗ hoặc xe bán tải, xe tải | Phục vụ thông tin tuyên truyền, cổ động. |
VI | Ngành du lịch |
|
|
|
01 | Trung tâm xúc tiến du lịch | 01 | Xe từ 16 chỗ trở lên | Phục vụ thông tin, hoạt động xúc tiến du lịch. |
VII | Ngành nông, lâm nghiệp |
|
|
|
1 | Văn phòng Sở NN&PTNT | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) | Xe phòng chống lụt bão |
2 | Chi cục kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm | 02 | Xe từ 5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải, xe tải, xe cần cẩu | Xe chữa cháy rừng, phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên, Ban Quản lý rừng | 01 | Xe 02 cầu hoặc xe bán tải | Xe phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng |
4 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục phát triển nông thôn, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 | Xe bán tải, xe tải | Xe chuyên chở vaccin, phòng chống dịch, xe phục vụ hoạt động đặc thù ngành nông nghiệp |
5 | Trạm vật tư thú y (thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y) | 01 | Xe bán tải, xe tải | Xe chuyên chở thuốc, vaccin, vật tư thú y |
6 | Trung tâm giống thủy sản, Trung tâm giống cây trồng, Trung tâm giống vật nuôi | 01 | Xe bán tải, xe tải | Xe chở giống |
7 | Trường Trung cấp kinh tế-kỹ thuật Bình Định | 01 | Xe 16 chỗ trở lên | Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập |
VIII | Ngành Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
1 | Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo | 01 | Xe 16 chỗ | Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, đi thi |
2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn | 01 | Xe 16 chỗ trở lên | Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, thực hành |
3 | Trường Cao đẳng Bình Định | 01 | Xe 16 chỗ trở lên | Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, thực hành |
4 | Trường chuyên thuộc tỉnh quản lý | 01 | Xe 16 chỗ trở lên | Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học tập, đi thi |
IX | Ngành công thương |
|
|
|
1 | Chi cục Quản lý thị trường; các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường | 01 | Xe từ 5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải | Xe phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại |
2 | Ban quản lý Khu kinh tế | 01 | Xe từ 16 chỗ đến 39 chỗ | Xe đưa đón phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
X | Đài Phát thanh và truyền hình Bình Định | 05 | Xe phục vụ truyền hình lưu động; xe chở phóng viên | Xe chuyên dùng phục vụ phát thanh, truyền hình di động; xe chở phóng viên thiết bị ghi hình. |
XI | Thanh tra giao thông tỉnh | 05 | Xe từ 5 chỗ đến 7 chỗ, xe bán tải, xe cần cẩu, xe cân | Xe phục vụ công tác thanh tra giao thông |
XII | Các đơn vị khác |
|
|
|
1 | Ban chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh | 01 | Xe cứu thương hoặc xe 16 chỗ | Cứu thương, đưa đón đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi tham quan, nghỉ dưỡng |
2 | Nhà khách tỉnh ủy | 01 | Xe từ 05 đến 16 chỗ ngồi | Đưa đón khách thuộc diện tỉnh ủy quản lý |
3 | Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố | 01 | Xe 7 chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế- xã hội tại địa phương. |
4 | Sở Tài chính | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) | Xe phòng chống bão lũ, phục vụ đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành về giá, kiểm toán, thanh tra tài chính, khảo sát giá đất... |
5 | Thanh tra tỉnh | 01 | Xe từ 07 đến 16 chỗ ngồi | Xe chuyên chở đoàn thanh tra chuyên ngành, liên ngành, giải quyết khiếu nại tố cáo |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) | Xe phục vụ công trình Tổ hợp không gian khoa học |
7 | Ban Dân tộc | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải | Xe phục vụ công tác hỗ trợ đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh |
8 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải | Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình |
9 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Định | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải | Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình |
10 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định | 01 | Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải | Xe phục vụ khảo sát, giám sát công trình |
11 | Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hoài Nhơn | 01 | Xe cứu thương hoặc xe 16 chỗ ngồi | Cứu thương, chở bệnh nhân cách ly |
12 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bình Định | 01 | Xe 02 cầu hoặc xe bán tải, xe tải | Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo lường chất lượng |
13 | Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường Chất lượng | 01 | Xe 02 cầu hoặc xe bán tải, xe tải | Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo lường chất lượng |
14 | Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường | 01 | Xe bán tải hoặc xe tải | Xe kiểm chuẩn lưu động |
15 | Đội trật tự đô thị thành phố Quy Nhơn | 06 | Xe bán tải hoặc xe tải | Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị |
16 | Các phường, xã thuộc thành phố Quy Nhơn | 01 | Xe tải | Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị |
17 | Các phường thuộc thị xã An Nhơn | 01 | Xe tải | Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị |
18 | Thị trấn các huyện còn lại | 01 | Xe tải | Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị |
19 | Lĩnh vực dịch vụ công ích, môi trường | Không áp dụng quy định số lượng đối với xe ô tô tự mua sắm từ nguồn vốn của công ty không sở hữu vốn nhà nước thuộc lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường | ||
A | - Thành phố Quy Nhơn | 8 | Xe ép rác, xe chở rác, xe ủi, xe đào; cây xanh, chiếu sáng, tưới cây, hút bể phốt; phục vụ tang ma; vệ sinh đường phố, biển... | - Xe phục vụ lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm. |
B | - Thị xã An Nhơn | 6 | ||
C | - Các huyện còn lại | 5 | ||
D | - Các xã thuộc chương trình nông thôn mới | 01 | Xe chở rác thải sinh hoạt | Xe phục vụ vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm. |
20 | Các cơ sở đào tạo sửa chữa xe ô tô, dạy nghề lái xe | Tùy theo thực tế | UBND tỉnh quyết định | Căn cứ quy mô đào tạo, các cơ sở đào tạo, dạy nghề lái xe có Phương án trang bị xe để phục vụ thực hành sửa chữa, tập lái trình sở chủ quản để trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng, chủng loại trong từng trường hợp cụ thể. |
Ghi chú: Việc trang bị xe cứu thương không bao gồm valy thuốc cấp cứu, thiết bị y tế kèm theo./.
- 1 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho Ủy ban nhân dân phường, xã được giao nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 12 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13 Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 14 Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 21 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 1 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 4 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho Ủy ban nhân dân phường, xã được giao nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 12 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 13 Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định