HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4602/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2011 với các nội dung sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 là:15.484.044.962.373 đồng
(Mười lăm nghìn bốn trăm tám mươi bốn tỷ, bốn mươi bốn triệu, chín trăm sáu mươi hai nghìn, ba trăm bảy mươi ba đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 4.490.162.323.262 đồng, gồm ngân sách tỉnh thu từ ngân sách Trung ương để cấp lại cho ngân sách cấp huyện số tiền 3.384.043.779.765 đồng và ngân sách cấp huyện thu từ ngân sách tỉnh để cấp lại cho ngân sách cấp xã số tiền 1.106.118.543.497 đồng).
a) Phân theo cấp ngân sách:
- Thu ngân sách Trung ương : 2.034.902.162.003 đồng
- Thu ngân sách địa phương :13.449.142.800.370 đồng
b) Phân theo nội dung thu:
- Các khoản thu nội địa : 4.143.572.936.634 đồng
- Các khoản thu thuế xuất nhập khẩu : 2.025.337.328.500 đồng
- Thu kết dư ngân sách năm trước : 191.958.920.756 đồng
- Thu chuyển nguồn năm trước : 3.385.575.036.205 đồng
- Thu vay ưu đãi của Nhà nước : 40.000.000.000 đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước : 661.076.585.521 đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 5.035.134.402.725 đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên : 1.389.752.032 đồng
2. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương năm 2011: 13.449.142.800.370 đồng
(Mười ba nghìn bốn trăm bốn mươi chín tỷ, một trăm bốn mươi hai triệu, tám trăm nghìn, ba trăm bảy mươi đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 4.490.162.323.262 đồng). a) Phân theo cấp ngân sách:
- Thu ngân sách tỉnh : 6.850.921.695.598 đồng
(Đã loại trừ số tiền 3.384.043.779.765 đồng ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho ngân sách cấp huyện)
- Thu ngân sách cấp huyện : 5.241.347.397.244 đồng
(Đã loại trừ số tiền 1.106.118.543.497 đồng ngân sách cấp huyện cấp bổ sung cho ngân sách cấp xã)
- Thu ngân sách cấp xã: : 1.356.873.707.528 đồng b) Phân theo nội dung thu:
- Thu nội địa (phần địa phương hưởng) : 4.134.008.103.131 đồng
- Thu kết dư ngân sách năm trước : 191.958.920.756 đồng
- Thu chuyển nguồn năm trước : 3.385.575.036.205 đồng
- Thu vay ưu đãi của Nhà nước : 40.000.000.000 đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước : 661.076.585.521 đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 5.035.134.402.725 đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên : 1.389.752.032 đồng
3. Tổng quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 là: 13.147.551.460.067 đồng
(Mười ba nghìn một trăm bốn mươi bảy tỷ, năm trăm năm mươi mốt triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn, sáu mươi bảy đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 4.490.162.323.262 đồng)
a) Phân theo cấp ngân sách:
- Ngân sách tỉnh chi : 6.837.326.287.229 đồng
(Đã loại trừ số tiền 3.384.043.779.765 đồng ngân sách tỉnh chi bổ sung ngân sách cấp huyện)
- Ngân sách cấp huyện chi : 4.994.252.654.313 đồng
(Đã loại trừ số tiền 1.106.118.543.497 đồng ngân sách cấp huyện chi bổ sung ngân sách cấp xã)
- Ngân sách cấp xã chi : 1.315.972.518.525 đồng b) Phân theo nội dung chi:
- Chi đầu tư phát triển : 3.350.691.788.119 đồng
Trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản : 2.723.093.427.115 đồng
+ Chi từ nguồn thu sử dụng đất : 432.379.621.704 đồng
+ Chi từ nguồn vốn vay : 40.000.000.000 đồng
+ Chi đầu tư GTNT từ nguồn vốn khác : 32.516.839.300 đồng
+ Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích : 1.489.200.000 đồng
+ Chi cấp vốn Quỹ phát triển đất và Quỹ ĐTPT tỉnh: 121.212.700.000 đồng
- Chi trả nợ vay GTNT : 46.500.000.000 đồng
- Chi thường xuyên : 4.611.316.354.962 đồng
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 1.450.000.000 đồng
- Chi chuyển nguồn sang năm 2012 : 4.555.623.982.210 đồng
- Các khoản chi từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: 575.716.582.744 đồng
- Chi nộp ngân sách cấp trên : 6.252.752.032 đồng
4. Chênh lệch thu - chi ngân sách địa phương năm 2011 là : 301.591.340.303 đồng
(Ba trăm lẻ một tỷ, năm trăm chín mươi mốt triệu, ba trăm bốn mươi nghìn, ba trăm lẻ ba đồng)
Trong đó:
a) Chênh lệch thu - chi ngân sách tỉnh : 13.595.408.369 đồng
b) Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp huyện : 247.094.742.931 đồng
c) Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp xã : 40.901.189.003 đồng
5. Số dư Quỹ dự trữ tài chính đến 31/12/2011 : 52.879.770.864 đồng
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2008
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2008
- 6 Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành