HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4167/TTr-UBND ngày 01/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2011 của tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2011 : 7 .803.106 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2011 : 6.058.590 triệu đồng.
3. Cân đối ngân sách địa phương năm 2011:
- Tổng số thu ngân sách địa phương : 6.141.243 triệu đồng.
Bao gồm:
+ Thu NSNN điều tiết NS địa phương : 2.966.602 triệu đồng;
+ Thu kết dư năm trước chuyển sang : 52.998 triệu đồng;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước : 1.047.177 triệu đồng;
+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 2.045.603 triệu đồng;
+ Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng : 25.000 triệu đồng;
+ Thu viện trợ : 3.863 triệu đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương : 6.058.590 triệu đồng;
- Kết dư ngân sách địa phương : 82.653 triệu đồng.
Trong đó:
a) Cân đối ngân sách cấp tỉnh:
- Tổng số thu ngân sách tỉnh : 4.881.717 triệu đồng.
Bao gồm:
+ Thu NSNN điều tiết NS tỉnh : 1.850.818 triệu đồng;
+ Thu kết dư năm trước chuyển sang : 6.120 triệu đồng;
+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 2.045.603 triệu đồng;
+ Thu huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8
Luật Ngân sách Nhà nước : 25.000 triệu đồng;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
chuyển sang : 948.200 triệu đồng;
+ Thu viện trợ : 3.863 triệu đồng;
+ Thu ngân sách cấp dưới nộp lên : 2.113 triệu đồng.
- Tổng chi ngân sách tỉnh : 4.880.157 triệu đồng;
- Kết dư ngân sách tỉnh : 1.560 triệu đồng.
b) Cân đối ngân sách cấp huyện:
- Tổng số thu ngân sách huyện : 2.178.846 triệu đồng.
Bao gồm:
+ Thu điều tiết ngân sách huyện : 958.390 triệu đồng;
+ Thu kết dư năm trước chuyển sang : 16.298 triệu đồng;
+ Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh : 1.112.716 triệu đồng;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước : 91.288 triệu đồng;
+ Thu ngân sách cấp dưới nộp lên : 154 triệu đồng.
- Tổng chi ngân sách huyện : 2.149.400 triệu đồng;
- Kết dư ngân sách huyện : 29.446 triệu đồng.
c) Cân đối ngân sách cấp xã:
- Tổng thu ngân sách xã : 405.730 triệu đồng.
Bao gồm:
+ Thu NSNN điều tiết ngân sách xã : 57.394 triệu đồng;
+ Thu kết dư năm trước chuyển sang : 30.580 triệu đồng;
+ Thu bổ sung từ ngân sách huyện : 210.067 triệu đồng;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước : 7.689 triệu đồng.
- Tổng chi ngân sách xã : 354.083 triệu đồng;
- Kết dư ngân sách xã : 51.647 triệu đồng.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011
- 5 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 07/2004/QĐ-UB Qui định thời hạn lập, gửi, phân bổ, quyết định, giao dự toán; thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định quyết toán đối với các đơn vị dự toán; thời hạn lập, gửi, thẩm định, phê chuẩn quyết toán đối với các cấp Ngân sách địa phương do Tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011
- 5 Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 07/2004/QĐ-UB Qui định thời hạn lập, gửi, phân bổ, quyết định, giao dự toán; thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định quyết toán đối với các đơn vị dự toán; thời hạn lập, gửi, thẩm định, phê chuẩn quyết toán đối với các cấp Ngân sách địa phương do Tỉnh Sơn La ban hành