HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 149/2011/TTLT/BTC - BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 72/TTr - UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a. Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường, lớp năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
b. Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 của Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia; Giải vô địch trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; Đại hội thể dục, thể thao cấp tỉnh; Giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
2. Phạm vi áp dụng:
a. Đội tuyển các môn thể thao cấp tỉnh;
b. Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển ngành;
c. Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh;
d. Đội tuyển năng khiếu cấp huyện, thành phố (gọi chung là đội năng khiếu cấp huyện);
đ. Đội tuyển các môn thể thao cấp huyện, thành phố (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
3. Thời gian được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù:
a. Thời gian tập trung tập luyện của vận động viên, huấn luyện viên tại các trường, lớp năng khiếu tập trung, các đội tuyển thể thao các cấp được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 03 tháng đối với cấp tỉnh, không quá 02 tháng đối với cấp huyện, ngành.
b. Thời gian tham gia thi đấu theo điều lệ giải quy định.
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng đặc thù:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu ở trong nước:
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (nghìn đồng/người/ngày) | |
Tập trung luyện tập | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 150 | 200 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển ngành | 120 | 150 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 90 | 150 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 90 | 150 |
5 | Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 80 | 120 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên khuyết tật của tỉnh khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và đi thi đấu thì được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định đội tuyển cấp tỉnh.
3. Đối với chế độ tập luyện ở nước ngoài, tham dự thể thao khu vực, châu lục và thế giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số: 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Kinh phí chi trả chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Khuyến khích các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng, đào tạo vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số: 16/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành thích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ năm thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018
- 4 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính giải thể thao trên địa tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 3 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ giải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND.VX về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 6 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND.VX về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính giải thể thao trên địa tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ giải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018
- 9 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang