UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/QĐ.UBND.VX | Nghệ An, ngày 17 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg, ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV, VĐV thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 303/TTr- SVHTTDL ngày 7 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập trung tập luyện tại các trung tâm đào tạo - huấn luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao được quyết định triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, huyện, thành phố, thị xã, ngành thuộc tỉnh tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức.
- Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh: Gồm những vận động viên trong thời gian được phong kiện tướng Quốc gia trở lên và đạt các loại huy chương tại các Giải vô địch quốc gia, quốc tế; Tham gia đội tuyển Quốc gia.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Gồm những vận động viên trong thời gian được phong cấp I và đạt huy chương tại các Giải vô địch trẻ.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp: Gồm những vận động viên năng khiếu chưa đạt đẳng cấp.
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện), ngành thuộc tỉnh: Là những vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp huyện, ngành.
- Những Vận động viên, Huấn luyện viên trong thời gian được Trung ương triệu tập vào các đội tuyển Quốc gia thì không được hưởng chế độ dinh dưỡng tại Quyết định này.
2. Nội dung chi và mức chi:
a) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An được hưởng theo mức sau:
TT | Nội dung | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
I | Tập trung tập luyện |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 90.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện, ngành | 90.000 |
II | Tập trung thi đấu |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 150.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện, ngành | 120.000 |
b) Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và tập trung thi đấu được hưởng chế độ theo cấp đội tuyển.
c) Thời gian hưởng chế độ là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp thẩm quyền.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 và thay thế Quyết định số 40/QĐ.UBND.VX ngày 6 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ tiền công, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh; Giám đốc kho bạc Nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức
- 2 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 3 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức
- 6 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần