HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2013/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND và Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 và về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 185/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 của tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 8.028.761.447.151 đồng (Tám ngàn không trăm hai mươi tám tỷ bảy trăm sáu mươi mốt triệu bốn trăm bốn mươi bảy ngàn một trăm năm mươi mốt đồng). Trong đó:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.692.392.041.570 đồng, đạt 86,85% so dự toán năm 2012, bao gồm:
- Thu nội địa: 2.577.883.671.494 đồng, đạt 89,51% so dự toán năm 2012;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 114.508.370.076 đồng, đạt 52,05% so dự toán năm 2012.
b) Thu từ kết dư ngân sách năm 2011: 204.705.171.454 đồng.
c) Thu chuyển nguồn kinh phí ngân sách năm 2011 chuyển sang: 1.149.038.574.304 đồng.
d) Vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 75.000.000.000 đồng.
đ) Các nguồn thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (trong đó bao gồm 835,000 tỷ đồng thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết năm 2012 và các khoản học phí, viện phí, các khoản huy động đóng góp...): 1.652.136.259.823 đồng.
e) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 2.255.489.400.000 đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước: 8.028.761.447.151 đồng, được phân chia các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách trung ương: 134.131.418.894 đồng.
- Ngân sách địa phương: 7.894.630.028.257 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2012: 7.411.422.509.852 đồng (Bảy ngàn bốn trăm mười một tỷ bốn trăm hai mươi hai triệu năm trăm lẻ chín ngàn tám trăm năm mươi hai đồng), bao gồm:
a) Chi ngân sách địa phương quản lý: 5.995.670.939.953 đồng, đạt 135,35% so với dự toán năm 2012, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: 1.003.442.281.723 đồng, đạt 114,35% so dự toán năm 2012.
- Chi thường xuyên: 4.288.698.131.476 đồng, đạt 124,91% so dự toán năm 2012.
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng, đạt 100,00% so dự toán năm 2012.
- Chi chuyển nguồn kinh phí ngân sách năm 2012 sang năm 2013: 702.530.526.754 đồng.
b) Chi từ nguồn thu được để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước (nguồn thu xổ số kiến thiết, học phí, viện phí, các khoản huy động đóng góp...): 1.355.751.569.899 đồng.
c) Chi bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển: 60.000.000.000 đồng.
3. Cân đối ngân sách
a) Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 7.894.630.028.257 đồng.
b) Tổng số chi ngân sách địa phương: 7.411.422.509.852 đồng.
c) Kết dư ngân sách địa phương năm 2012: 483.207.518.405 đồng, bao gồm:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 188.578.488.504 đồng.
- Kết dư ngân sách cấp huyện: 233.312.081.799 đồng.
- Kết dư ngân sách cấp xã: 61.316.948.102 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập các thủ tục báo cáo Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 4 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012
- 5 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 của tỉnh Bình Thuận
- 9 Chỉ thị 02/2005/NQ.HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2004
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 của tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 6 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012
- 7 Chỉ thị 02/2005/NQ.HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2004