Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 62/NQ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH HƯNG YÊN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (Tờ trình số 1309/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 24/TTr-BTNMT ngày 02 tháng 04 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hưng Yên với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

92.603

100

92.603

100

1

Đất nông nghiệp

58.663

63,35

50.057

46.700

50,43

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

41.927

89,78

35.000

35.000

74,95

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

41.927

35.000

35.000

1.2

Đất trồng cây lâu năm

5.940

12,72

3.322

3.322

7,11

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

4.886

10,46

4.399

4.399

9,42

2

Đất phi nông nghiệp

33.483

36,16

42.188

3.672

45.860

49,52

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

263

0,57

370

370

0,81

2.2

Đất quốc phòng

73

0,16

239

239

0,52

2.3

Đất an ninh

22

0,05

37

37

0,08

2.4

Đất khu công nghiệp

539

1,18

3.658

3.658

7,98

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

489

3.658

2.259

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

50

1.399

1.399

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

1

7

7

0,02

2.6

Đất di tích danh thắng

58

0,13

111

111

0,24

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

70

0,15

210

210

0,46

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

268

0,58

307

307

0,67

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

968

2,11

1.032

1.032

2,25

2.10

Đất phát triển hạ tầng

14.191

30,94

17.402

2.724

20.126

43,89

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

209

218

218

-

Đất cơ sở y tế

83

142

142

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

470

1.996

1.996

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

173

306

306

2.11

Đất ở tại đô thị

1.173

2,56

1.493

1.706

3.199

6,98

3

Đất chưa sử dụng

457

0,49

43

0,05

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

358

43

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

99

315

414

4

Đất đô thị

8.050

8,69

12.718

12.718

13,73

5

Đất khu du lịch

1.262

1.262

1,36

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

12.324

6.217

6.107

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

6.927

3.808

3.119

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.618

1.312

1.306

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

678

293

385

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp

361

361

2

Đất phi nông nghiệp

53

53

Trong đó:

2.1

Đất khu công nghiệp

1

1

2.2

Đất bãi thải, xử lý chất thải

3

3

2.3

Đất phát triển hạ tầng

22

22

3

Đất đô thị

3

3

4

Đất khu du lịch

1

1

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên xác lập ngày 16 tháng 8 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng diện tích tự nhiên

92.603

92.603

92.603

92.603

92.603

92.603

1

Đất nông nghiệp

58.663

58.599

56.977

55.255

53.962

52.446

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

41.927

41.892

40.571

39.628

38.874

38.119

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

41.927

41.892

40.571

39.628

38.874

38.119

1.2

Đất trồng cây lâu năm

5.940

5.938

5.770

5.249

4.852

4.628

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

4.886

4.883

4.811

4.739

4.667

4.593

2

Đất phi nông nghiệp

33.483

33.549

35.257

37.104

38.479

40.114

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp

263

263

277

297

309

370

2.2

Đất quốc phòng

73

73

121

156

184

212

2.3

Đất an ninh

22

23

27

31

33

36

2.4

Đất khu công nghiệp

539

539

655

1.753

1.946

2.136

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

489

489

605

958

1.005

1.077

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

50

50

50

795

941

1.059

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

1

2

3

4

7

2.6

Đất di tích danh thắng

58

58

70

79

85

92

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

69

70

100

122

140

157

2.8

Đất tôn giáo tín ngưỡng

268

268

270

272

274

307

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

968

969

983

994

1.002

1.035

2.10

Đất phát triển hạ tầng

14.191

14.233

15.165

16.063

16.860

17.478

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

209

212

212

213

213

213

-

Đất cơ sở y tế

82

82

96

106

106

106

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

470

480

923

1.239

1.319

1.369

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

173

173

199

217

222

225

2.11

Đất ở tại đô thị

1.173

1.174

1.671

2.026

2.310

2.186

3

Đất chưa sử dụng

457

455

369

244

162

43

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

457

455

369

244

162

43

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

2

86

125

82

119

4

Đất đô thị

8.050

8.053

9.237

10.083

10.760

10.489

5

Đất khu du lịch

609

1.162

1.162

869

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

6.217

64

1.695

1.834

1.364

1.260

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

3.808

35

1.321

943

755

754

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.312

1

169

521

397

224

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản tập trung

293

2

72

72

72

75

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

361

73

112

71

105

2

Đất phi nông nghiệp

53

2

13

13

11

14

Trong đó:

2.1

Đất khu công nghiệp

1

1

2.2

Đất bãi thải, xử lý chất thải

3

1

1

1

2.3

Đất phát triển hạ tầng

22

5

5

6

6

3

Đất đô thị

3

1

1

1

4

Đất khu du lich

1

1

1

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuât nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;

3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

6. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Hưng Yên;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng