Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 7873/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với những nội dung sau:

1. Về thu ngân sách nhà nước

Tổng thu NSNN quyết toán năm 2021:

40.916.450 triệu đồng.

a) Thu nội địa:

19.570.100 triệu đồng.

b) Thu xuất nhập khẩu:

3.360.957 triệu đồng.

c) Thu viện trợ:

36.720 triệu đồng.

d) Thu huy động đóng góp:

210.226 triệu đồng.

e) Thu vay:

265.098 triệu đồng.

f) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

2.594.416 triệu đồng.

g) Thu chuyển nguồn năm trước sang:

14.416.702 triệu đồng.

h) Thu kết dư ngân sách:

462.231 triệu đồng.

2. Về thu ngân sách địa phương

Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP) quyết toán năm 2021: 35.401.822 triệu đồng.

a) Phân theo nội dung thu:

Thu nội địa (phần NSĐP được hưởng):

17.443.653 triệu đồng.

Thu viện trợ:

9.496 triệu đồng.

Thu huy động đóng góp:

210.226 triệu đồng.

Thu vay:

265.098 triệu đồng.

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

2.594.416 triệu đồng.

Thu chuyển nguồn năm trước sang:

14.416.702 triệu đồng.

Thu kết dư ngân sách:

462.231 triệu đồng.

b) Thu từng cấp ngân sách (không loại trừ chỉ tiêu tính trùng):

Thu ngân sách cấp tỉnh:

25.569.226 triệu đồng.

Thu ngân sách cấp huyện, xã:

20.518.145 triệu đồng.

3. Về chi ngân sách địa phương

 

Tổng quyết toán chi NSĐP năm 2021:

35.231.963 triệu đồng.

a) Phân theo nội dung chi:

 

- Chi đầu tư phát triển (ĐTPT):

5.141.926 triệu đồng.

Trong đó :

 

Chi ĐTPT cho chương trình, dự án theo lƿnh vực:

5.060.926 triệu đồng.

Chi cấp vốn điều lệ:

81.000 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi, phí vay:

1.778 triệu đồng.

- Chi thường xuyên:

11.281.871 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.450 triệu đồng.

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia:

2.135.907 triệu đồng.

- Chi chuyển nguồn sang năm 2022:

16.431.885 triệu đồng.

- Chi nộp trả ngân sách cấp trên:

226.295 triệu đồng.

- Chi trả nợ gốc:

10.851 triệu đồng.

b) Phân theo cấp ngân sách (không loại trừ chỉ tiêu tính trùng):

Ngân sách cấp tỉnh chi:

25.548.929 triệu đồng.

Ngân sách cấp huyện, cấp xã chi:

20.368.583 triệu đồng.

4. Chênh lệch thu, chi NSĐP năm 2021:

169.859 triệu đồng.

Gồm:

 

a) Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp tỉnh:

20.297 triệu đồng.

b) Chênh lệch thu - chi NS cấp huyện, xã

149.562 triệu đồng.

Đối với kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2021 (20.297 triệu đồng), Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phương án sử dụng như sau:

Trích lập Quỹ Dự trữ tài chính:

10.148,5 triệu đồng.

Thu kết dư ngân sách tỉnh năm 2022:

10.148,5 triệu đồng.

(Kèm theo các biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021.

b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hạch toán nguồn kết dư ngân sách năm 2021 theo đúng quy định.

c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời khắc phục những hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 169/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết toán ngân sách năm 2021.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kǶ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN