- 1 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2017/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét tờ trình Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh đề nghị về việc ban hành một số chế độ chính sách đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh và các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hoá - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ hỗ trợ đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 08 trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh:
a) Đối với giáo viên:
- Giáo viên giảng dạy các môn chuyên được hỗ trợ hằng tháng bằng 200% mức lương cơ sở; Giáo viên giảng dạy các môn không chuyên trong các lớp chuyên được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 100% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/ năm;
- Giáo viên dạy tiền đội tuyển, đội tuyển đi thi học sinh giỏi quốc gia được hỗ trợ 1.200.000 đồng/buổi;
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh giỏi đạt giải khu vực, quốc tế được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 200% mức lương cơ sở; giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh giỏi đạt giải Nhất quốc gia được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 100% mức lương cơ sở; giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh giỏi đạt giải Nhì quốc gia được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 50% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm cùng với kỳ lương hằng tháng. Thời điểm bắt đầu được hưởng kể từ khi công bố giải thưởng (một người chỉ được hưởng một mức trợ cấp cao nhất);
- Giáo viên có học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh được thưởng số tiền bằng số tiền thưởng của học sinh đạt giải;
- Giáo viên được cử đi đưa học sinh dự thi vòng 2 (học sinh dự thi chọn đội tuyển quốc tế và khu vực), dự thi quốc tế và khu vực được hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại, tiền tiêu vặt theo dự toán kinh phí được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Nếu trường có học sinh đạt giải nhất, giải nhì quốc gia, đạt giải quốc tế và khu vực thì hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên trực tiếp bồi dưỡng cho học sinh được xem xét khen thưởng và nâng lương trước thời hạn theo các quy định hiện hành của nhà nước.
b) Đối với học sinh:
- Học sinh học lực giỏi, hạnh kiểm tốt được hỗ trợ học bổng và chi phí học tập hằng tháng bằng 100% mức lương cơ sở. Học sinh học lực khá, hạnh kiểm tốt được hỗ trợ chi phí học tập hằng tháng bằng 50% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm;
- Học sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 20% mức lương cơ sở/ngày;
- Học sinh tham dự tập huấn, dự thi quốc tế và khu vực được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 30% mức lương cơ sở/ngày, thời gian tập huấn theo quy định của cấp có thẩm quyền;
- Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh ở nội trú tại trường THPT Chuyên bằng 50.000 đồng/ngày/học sinh; học sinh bán trú bằng 25.000 đồng/ngày/học sinh;
- Hỗ trợ học sinh giỏi quốc gia đạt giải, được tham dự kỳ thi quốc tế và khu vực tiền chi phí học tập trong những ngày tham gia tập huấn, bồi dưỡng bằng 100% mức lương cơ sở/ngày;
- Học sinh và cha (hoặc mẹ) học sinh được dự thi vòng 2 (học sinh dự thi chọn đội tuyển quốc tế và khu vực), dự thi quốc tế và khu vực được hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại, tiền tiêu vặt theo dự toán kinh phí được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Đối với chuyên gia:
- Chuyên gia, Giáo sư, Phó Giáo sư về giảng dạy đội tuyển quốc gia và tập huấn cho giáo viên được bồi dưỡng 5.000.000 đồng/buổi;
- Chuyên gia, giáo viên ở ngoài trường đến dạy tại trường THPT Chuyên được bồi dưỡng 1.200.000 đồng/buổi.
d) Chế độ hỗ trợ giáo viên được tuyển chọn về làm việc tại trường:
- Giáo sư: Nam 140.000.000 đồng; Nữ 150.000.000 đồng;
- Phó giáo sư: Nam 100.000.000 đồng; Nữ 110.000.000 đồng;
- Tiến sĩ: Nam 80.000.000 đồng; Nữ 90.000.000 đồng;
- Thạc sĩ: Nam 40.000.000 đồng; Nữ 50.000.000 đồng;
- Đại học hệ chính quy tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc: 20.000.000 đồng;
- Riêng đối với giáo viên có học hàm, học vị: Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ ở ngoài tỉnh về giảng dạy tại trường THPT Chuyên được hỗ trợ 01 căn hộ chung cư dành cho người có thu nhập thấp, có diện tích từ 50 m2 đến 70m2.
đ) Chế độ khen thưởng cho học sinh và giáo viên:
- Đạt giải quốc gia:
+ Nhất (Huy chương Vàng): 12.000.000 đồng;
+ Nhì (Huy chương Bạc): 8.000.000 đồng;
+ Ba (Huy chương Đồng): 6.000.000 đồng;
+ Khuyến khích: 4.000.000 đồng.
- Đạt giải quốc tế và khu vực:
+ Hỗ trợ ban đầu khi đi thi là 12.000.000 đồng;
+ Giải Nhất (Huy chương Vàng) khu vực: 80.000.000 đồng; thế giới (hoặc quốc tế): 300.000.000 đồng;
+ Giải Nhì (Huy chương Bạc) khu vực: 48.000.000 đồng; thế giới (hoặc quốc tế): 200.000.000 đồng;
+ Giải Ba (Huy chương Đồng) khu vực: 32.000.000 đồng; thế giới (hoặc quốc tế): 150.000.000 đồng;
+ Giải Khuyến khích khu vực: 20.000.000 đồng; thế giới (hoặc quốc tế): 100.000.000 đồng.
2. Đối với 08 trường THCS trọng điểm:
a) Đối với giáo viên:
- Được tính định mức 1 tiết dạy bằng 2 tiết dạy ở các trường cùng cấp học;
- Giảng dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Giáo dục công dân được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 150% mức lương cơ sở. Giáo viên giảng dạy các môn học khác được hưởng hỗ trợ hằng tháng bằng 75% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm cùng với kỳ lương hằng tháng;
- Giáo viên dạy đội tuyển đi thi học sinh giỏi cấp tỉnh; Giáo viên ngoài trường và các chuyên gia về dạy chuyên đề được bồi dưỡng 800.000 đồng/buổi;
- Giáo viên có học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, quốc tế được thưởng số tiền bằng số tiền thưởng của học sinh đoạt giải.
b) Đối với học sinh:
Học sinh có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt được hỗ trợ học bổng và chi phí học tập bằng 40% mức lương cơ sở; có học lực khá, hạnh kiểm tốt được hỗ trợ bằng 20% mức lương cơ sở. Thời gian hỗ trợ 9 tháng/năm.
c) Chế độ khen thưởng cho học sinh và giáo viên:
- Đạt giải cấp tỉnh:
+ Giải Nhất: 4.000.000 đồng;
+ Giải Nhì: 3.000.000 đồng;
+ Giải Ba: 2.000.000 đồng.
3. Ngoài chế độ chính sách được hưởng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, giáo viên, chuyên gia và học sinh trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 08 trường THCS trọng điểm còn được hưởng các chế độ chính sách khác theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Thống nhất với nội dung trong Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 03/7/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tuyển chọn giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 08 trường THCS trọng điểm. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tuyển chọn giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 08 trường THCS trọng điểm theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND17 ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011- 2015; Nghị quyết số 211/2015/NQ-HĐND17 ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số chế độ chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 12/7/2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 2 Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND17 về Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND17 về Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh