Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2012/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

V/V PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013 - 2015;

Sau khi xem xét báo cáo của UBND tỉnh Bắc Ninh về tình hình, kết quả đầu tư XDCB năm 2012, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2012:

Năm 2012 là năm thứ 2 thực hiện kế hoạch 5 năm 2011- 2015 trong điều kiện nền kinh tế của cả nước gặp nhiều khó khăn, hàng tồn kho lớn, sản xuất khó khăn, nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư XDCB hạn chế và thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn TPCP. Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương. UBND tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong điều hành công tác quản lý đầu tư XDCB, ban hành nhiều văn bản cụ thể hóa triển khai thực hiện trên địa bàn. Vì vậy, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB năm 2012 đã có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu được tập trung đầu tư, đặc biệt là những nỗ lực trong việc thực hiện tốt các công trình trọng điểm. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2012 đã phân bổ đến hết 30/10/2012 là 2.857,26 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn thanh toán trực tiếp đối với các dự án XDCB năm 2012 là 1.616,3 tỷ đồng; tổng khối lượng hoàn thành của các dự án đầu tư XDCB của tất cả các nguồn vốn từ 01/01/2012 đến hết 31/10/2012 đạt 1.154,36 tỷ đồng; việc giải ngân dự kiến cơ bản hoàn thành theo kế hoạch giao vốn.

Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số hạn chế: Đầu tư còn dàn trải, chưa tập trung; nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều; công tác về đấu thầu, giám sát đánh giá đầu tư còn hạn chế, một số công trình xây dựng dở dang, chưa phát huy tác dụng,...

Điều 2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 và kế hoạch trung hạn năm 2013 - 2015:

I. Nguyên tắc phân bổ:

1. Nguyên tắc chung

1.1.Việc phân bổ vốn đầu tư phải bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và các quy định hiện hành. Chủ động từng bước điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo hướng giảm dần đầu tư công. Tăng cường các biện pháp huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn theo hướng xã hội hóa và hình thức đầu tư khác như: BOT, BOO, BT, PPP…

1.2. Việc phân bổ vốn trên cơ sở cân đối nguồn vốn khả thi, đảm bảo tập trung. không dàn trải, nhằm hạn chế nợ đọng:

- Đối với những công trình thật sự có hiệu quả, mức vốn hoàn thiện không lớn thì tập trung bố trí vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.

- Đối với những công trình có khả năng khai thác từng phần thì hoàn thiện đưa vào sử dụng từng hạng mục theo khả năng nguồn vốn cho phép; các hạng mục còn lại phải kiên quyết đình hoãn.

- Đối với những công trình dở dang khác, cần có giải pháp xử lý phù hợp (như chuyển đổi hình thức đầu tư) hoặc kiên quyết tạm dừng thực hiện.

1.3. Việc phân bổ vốn đảm bảo cân đối cơ cấu vốn theo chỉ tiêu pháp lệnh ở lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và khoa học công nghệ; vùng, địa bàn khó khăn và một số lĩnh vực khác: Giao thông, thuỷ lợi, môi trường, hạ tầng nông nghiệp nông thôn phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh.

1.4. Việc phân bổ nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất sau khi chi trả xây dựng hạ tầng chính dự án, trích lập quỹ phát triển đất và xử lý điều hòa chung theo quy định sẽ phân bổ dựa trên nguyên tắc: Tập trung phân bổ cho các công trình, dự án trọng điểm; ưu tiên thanh toán cho các công trình có khối lượng hoàn thành lớn của tỉnh đặt trên địa bàn thành phố, thị xã và các huyện có nguồn thu từ đất. Nguồn thu xổ số kiến thiết phân bổ tập trung cho tỉnh vào các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế. Nguồn tăng thu (nếu có) tập trung các công trình trọng điểm và các công trình đã có phê duyệt quyết toán. Nguồn vốn huy động theo khoản 3 điều 8 Luật Ngân sách nhà nước chỉ tập trung cho công trình trọng điểm.

1.5. Ưu tiên các công trình khẩn cấp cần đầu tư xây dựng và hoàn thành ngay nhằm tránh gây nguy hại trực tiếp đến sức khoẻ, tài sản và tính mạng của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và giảm nhẹ thiên tai: Nông nghiệp, giao thông, giáo dục, y tế; quốc phòng, an ninh.

2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư.

2.1. Các công trình trọng điểm, các dự án xử lý khẩn cấp hoặc theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND, UBND tỉnh (nếu có).

2.2. Trả nợ các khoản vay KBNN, ngân hàng phát triển.

2.3. Hoàn ứng các công trình đã ứng trước dự toán của năm kế hoạch.

2.4. Đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, trái phiếu Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia.

2.5. Trả nợ khối lượng hoàn thành đối với các công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được bố trí đủ vốn thanh toán.

2.6. Các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch: Các dự án này phải có khối lượng hoàn thành so với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm trước đạt tối thiểu 80% đối với các dự án nhóm A; 75% đối với dự án nhóm B; 60% đối với dự án nhóm C. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành.

2.7. Các công trình chuyển tiếp, có khối lượng lớn và các dự án khác. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành.

3. Các nguyên tắc khác.

3.1. Chỉ được bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn xử lý nợ đọng theo lộ trình quy định. Trong trường hợp dự án khởi công mới phải là dự án nêu tại khoản 2.1 của mục thứ tự ưu tiên và phải có đủ các thủ tục đầu tư theo quy định. Mức vốn bố trí cho dự án mới năm kế hoạch phải đảm bảo nguyên tắc tổng số vốn bố trí cho từng dự án mới (gồm vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác), so với tổng mức đầu tư của dự án được duyệt phải đảm bảo tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B; 35% đối với dự án nhóm C; đồng thời, phải thực hiện đình hoãn một số dự án để tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan đơn vị có nợ đọng XDCB mới thì không được bố trí vốn cho việc khởi công mới các dự án.

3.2. Việc bố trí vốn đầu tư đối với các dự án chuyển tiếp phải đảm bảo dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, nhóm C hoàn thành trong 3 năm. Đồng thời vốn bố trí ưu tiên cho thanh toán khối lượng đã hoàn thành. Không dùng vốn bố trí kế hoạch để thực hiện tiếp khối lượng XDCB khi chưa thanh toán hết khối lượng đã hoàn thành.

3.3. Đối với công trình dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm trước năm kế hoạch (có khối lượng hoàn thành so với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 10 cùng năm đạt tối thiểu 90% đối với dự án nhóm A, 80% đối với dự án nhóm B, 70% đối với dự án nhóm C) và số vốn đã bố trí để thanh toán cho khối lượng hoàn thành đạt trên 80% thì sẽ không tiếp tục bố trí vốn trong năm kế hoạch, yêu cầu các chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục quyết toán, khi nào có quyết định phê duyệt quyết toán tỉnh sẽ cân đối bố trí chi trả.

3.4. Cân đối bổ sung từ vốn đầu tư XDCB tập trung của tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển hiện hành. UBND cấp huyện, cấp xã chủ động cân đối nguồn NSĐP mình, các nguồn vốn hợp pháp khác để phân bổ vốn đầu tư cấp mình theo các nguyên tắc nêu trên. Đồng thời xây dựng phương án xử lý nợ đọng XDCB đảm bảo đến hết năm 2015 phải hoàn thành việc xử lý nợ đọng. Từ năm 2013 đảm bảo hàng năm trước ngày 20 tháng 5 phải xử lý được ít nhất 30% tổng khối lượng nợ đọng XDCB trên địa bàn tỉnh.

II. Phân bổ vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2013 và dự kiến kế hoạch trung hạn 2013 - 2015:

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nguồn vốn

Năm 2013

Giai đoạn
2013 - 2015

 

TỔNG SỐ

2.350,733

6.664,380

1)

Đầu tư phát triển trong cân đối NSĐP

1.780,320

5.280,000

1.1

Nguồn từ ngân sách tỉnh

1.766,820

5.250,000

a

Nguồn XDCB tập trung

481.100

1.700,000

 

Trong đó:

 

 

 

Chi đầu tư lĩnh vực GDĐT

96,000

 

 

Chi đầu tư lĩnh vực KHCN

16,000

 

b

Nguồn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

897,000

2.350,000

 

Trong đó:

 

 

 

Chi đầu tư lĩnh vực GDĐT

180,100

 

 

Chi đầu tư lĩnh vực KHCN

32,000

 

c

Từ nguồn thu trong cân đối ngân sách

388,720

1.200,000

 

Trong đó: Hỗ trợ doanh nghiệp

13,000

40,000

1.2

Nguồn thu xổ số kiến thiết

13,500

30,000

2

Nguồn vốn ODA

63,000

200,000

3

Hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

124,110

476,480

-

NSTW hỗ trợ theo mục tiêu

105,803

404,040

-

Chương trình MTQG

18,307

72,440

4

Vốn Trái phiếu Chính phủ

383.303

707.900

-

Trong đó: Thu hồi ứng trước

120.99

 

 (Chi tiết phân bổ cho các danh mục dự án theo phụ lục đính kèm)

III. Kế hoạch triển khai các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT):

1. Nguyên tắc ưu tiên thực hiện:

1.1. Đối với các dự án BT đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư; ký hợp đồng chính thức: Các dự án BT đã bố trí nguồn đối ứng (Dự án khác, dự án đấu giá đất. vốn ngân sách, ...) để thanh toán công trình BT, đảm bảo các điều kiện triển khai về vốn, tiến độ, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng thì UBND tỉnh chỉ đạo, tiếp tục triển khai thực hiện.

1.2. Đối với các dự án BT chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư ưu tiên triển khai theo thứ tự như sau:

Dự án thuộc danh mục dự án cấp bách tại văn bản số 2398/TTg-KTN ngày 20/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở bố trí được nguồn đối ứng thanh toán (dự án khác, dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ...) và đảm bảo đầy đủ các điều kiện về triển khai dự án;

Dự án BT đã bố trí được nguồn đối ứng thanh toán bằng dự án khác (nằm trong kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh), dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ... đồng thời đảm bảo điều kiện triển khai.

1.3. Đối với dự án BT chưa bố trí được nguồn đối ứng để thanh toán công trình BT (ví dụ như: dự án xử lý nước thải tại các huyện, …) đề nghị HĐND tỉnh chỉ đạo cho phép thực hiện trong giai đoạn tiếp theo khi đã cân đối được nguồn thanh toán cho công trình BT.

Trong đó sắp xếp ưu tiên là: Dự án thuộc lĩnh vực giao thông; y tế, giáo dục; văn hoá, du lịch; bảo vệ môi trường; lĩnh vực khác.

1.4. Từ năm 2013 hạn chế tối đa việc lập và công bố danh mục các dự án đầu tư mới theo hình thức BT trên địa bàn tỉnh; chuyển sang thực hiện chủ yếu theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và hình thức hợp tác Công - Tư (PPP),...

2. Kế hoạch thực hiện các dự án theo hình thức BT:

Căn cứ vào các nguyên tắc ưu tiên thực hiện các dự án theo hình thức BT. UBND tỉnh báo cáo và thống nhất các danh mục dự án với Thường trực HĐND tỉnh. chỉ đạo thực hiện việc triển khai trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch trung hạn 2013 - 2015 và các năm tiếp theo, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng Nhân dân tỉnh.

IV. Về huy động vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh:

1. Đồng ý để UBND tỉnh triển khai lập đề án phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương trong năm 2013 và trong kế hoạch trung hạn 2013 - 2015, kỳ hạn vốn huy động 5 năm, số tiền huy động 1.000 tỷ đồng; vay vốn của các tổ chức tín dụng, vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước để tập trung đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh và một số công trình cấp bách trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo.

Việc huy động vốn của UBND tỉnh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

2. Trường hợp không huy động được vốn đầu tư, cho phép UBND tỉnh giãn tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm.

Điều 3. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại kỳ họp thường kỳ cuối năm 2013 của HĐND tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn - Sỹ

 


BIỂU SỐ II - 01

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB KẾ HOẠCH 2013 - 2015 THUỘC NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Tên công trình, dự án

Nhóm dự án (A,B,C)

Địa điểm XD

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư (hoặc QĐ điều chỉnh lần gần nhất)

Thời gian KC-HT (theo QĐ phê duyệt

Luỹ kế vốn đã bố trí đến 31/12/2012

Kế hoạch năm 2012

Giá trị khối lượng hoàn thành

Tỷ lệ lũy kế KLHT đến 31/10/2012 so với TMĐT

Giá trị cấp phát đã thanh toán

Nhu cầu vốn còn thiếu

Kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Luỹ kế từ KC đến hết 31/10/2012

Trong đó: từ 01/01/2012 đến 30/9/2012

Luỹ kế từ KC đến hết 31/10

/2012

Trong đó: từ 01/10/2012 đến 31/10/2012

Trong đó

Tổng số

Trong đó: KH năm 2013

Số:…/ QĐ..., ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư được duyệt

KH năm 2012 bố trí đầu năm

Bổ sung trong năm

Thiếu so với giá trị KLHT đến hết 31/12/2012

Thiếu so với TMĐT

Tổng số

Trong đó

Vốn XDCB tập trung

Thu sử dụng đất

Từ thu SXKT

1

2

3

4

5

6

7

9

10

11

12

13

14

15

16= (14)

17

18

19=14-(10+11)

20=(7)-(10+11)

21

22

23

24

27

28

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

4.666,4

2012,0

1001,0

296,7

115,1

173,6

1772,5

333,1

18,9

1187,5,5

209,5

474,9

3368,7

830,0

399,4

169,5

216,35

13,5

 

I

Các dự án, công trình trọng điểm

 

 

 

 

1,455,0

 

49,5

60,0

5,0

55,0

110,3

25,2

 

83,1

33,6

0,8

1345,5

90,6

40,0

36,0

4,0

0,0

 

1

Đầu tư dự án đường nối TL282-Cầu vượt sông Đuống

A

 

Sở GTVT

979,

ngày 25/7/2012

1.308,69

 

8,95

50,0

0,0

50,0

38,01

13,69

2,9%

32,6

23,6

-20,9

1249,7

50,6

31,0

31,0

 

 

 

2

Các hạng mục do UBND xã Phù Khê làm chủ đầu tư thuộc dự án khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ

B

TX

Từ Sơn

UBND xã Phù Khê

1.529,

ngày 30/11/2011

51,9

 

4,5

5,0

0,0

5,0

23,1

3,5

 

9,5

5,0

13,6

42,4

10,0

4,0

 

4,0 

 

Bổ sung 5 tỷ trong năm 2012 từ nguồn NSTWHTMT

3

Khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự

B

TX

Từ Sơn

UBND TX

Từ Sơn

1017, ngày 07/8/2008

94,36

2009-2012

36,0

5,0

5,0

0,0

49,1

8,0

52,0%

41,0

5,0

8,1

53,4

30,0

5,0

5,0

 

 

KT

II

Lĩnh vực NN, Thủy lợi

 

 

 

 

92,6

 

24,3

13,0

10,0

3,0

46,3

22,4

 

24,3

0,0

9,1

55,3

17,0

3,0

3,0

0,0

0,0

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

92,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đại tu khẩn cấp trạm bơm Như Quỳnh (cũ)

C

Văn Lâm, Hưng Yên

Cty Nam Đuống

599, ngày 17/5/2012

 

2012

0,0

3,0

0,0

3,0

8,5

8,5

66,0%

0,0

0,0

5,5

9,9

9,0

3,0

3,0

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Lương Tân

B

Yên Phong

Cty Bắc Đuống

1716, ngày 17/11/2009

12,9

2009-2011

11,0

5,0

5,0

0,0

16,7

4,1

61,1%

11,0

0,0

0,6

11,2

5,0

0,0

0,0

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

27,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên

B

TP. Bắc Ninh

Cty Bắc Đuống

1815, ngày 07/12/2009

 

2009-2011

13,2

5,0

5,0

0,0

21,2

9,9

40,3%

13,22

 

2,9

34,2

0,0

0,0

0,0

 

 

K KT

III

Lĩnh vực Giao thông vận tải

 

 

 

 

52,4

 

699,9

140,7

48,0

92,7

1260,4

199,9

18,5

813,7

114,7

419,8

1208,6

317,0

79,5

67,5

12,0

0,0

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012

 

 

 

 

2049,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường TL283 (Đông Côi- Kênh Bắc)

B

Thuận Thành

Ban QLDA Sở Giao thông

1471, ngày 10/10/2009

 

2009-2012

14,1

14,3

2,0

12,3

49,1

9,8

78,8%

27,6

13,5

20,6

33,8

20,0

4,0

4,0

 

 

KT

8

Đường TL280 (Đông Bình- Lâm Bình)

B

Gia Bình - Lương Tài

Ban QLDA Sở Giao thông

1092, ngày 05/8/2009

62,2

2006-2012

82,6

13,0

2,0

11,0

138,8

7,3

76,8%

93,8

11,2

43,3

85,2

40,0

5,0

5,0

 

 

KT

9

Đường TL282 (Đông Bình- Ngụ)

B

Gia Bình

Ban QLDA Sở Giao thông

975, ngày 15/7/2009

180,7

 2008-2010

63,8

2,0

0,0

2,0

79,0

7,2

77,1%

65,8

2,0

13,2

36,6

14,0

4,0

4,0

 

 

KT

10

Đường vào khu xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh BN

B

Quế Võ

Cty Môi trường BN

367, ngày 16/3/2010

102,4

2007-2011

65,0

5,0

4,0

1,0

72,8

6,7

69,4%

68,4

3,4

2,8

34,9

10,0

6,0

6,0

 

 

Chỉ thi công gói nền đường

11

Đường nội thị trung tâm thị trấn Thứa

B

Lương Tài

Ban QLDA Lương Tài

474, ngày 14/4/2010

104,9

2007-2011

29,5

8,3

2,0

6,3

48,4

0,0

94,5%

37,8

8,3

10,6

13,4

10,0

3,0

3,0

 

 

KT

12

Đường ĐT1-Khu đô thị mới huyện Tiên Du (Đường vào BVĐK huyện Tiên Du)

C

Tiên Du

Ban QLDA huyện Tiên Du

1669, ngày 18/11/2008

51,2

2009-2011

18,6

0,0

0,0

0,0

36,0

0,6

82,7%

18,6

 

17,4

24,9

15,0

3,0

3,0

 

 

Huyện

13

Đường Huyền Quang

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

856, ngày 19/7/2011

43,5

2003-2012

12,0

3,0

3,0

0,0

17,5

0,9

69,6%

15,0

3,0

2,5

10,2

2,0

2,0

2,0

 

 

KT

14

Đường Nguyễn Quyền 2

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

1362, ngày 02/10/2008

25,2

2010-2011

7,1

2,0

2,0

0,0

14,8

3,1

73,1%

9,1

2,0

5,6

11,1

5,0

3,0

3,0

 

 

KT

15

Đường Vạn An - Hoà Long

C

TP. Bắc Ninh

UBND TP. Bắc Ninh

81, ngày 14/01/2010

20,2

2010-2012

8,0

4,0

4,0

0,0

30,0

 

88,7%

12,0

4,0

18,0

21,8

15,0

4,0

4,0

 

 

Huyện

16

Đường Cống Bựu-Cống Nguyễn

C

Tiên Du

Ban QLDA CTXD Sở Y tế

1985, ngày 30/12/2008

33,8

2009-2011

13,4

2,0

2,0

0,0

21,6

6,2

100,0%

13,4

 

6,2

6,2

3,0

3,0

3,0

 

 

Huyện

17

Đường vào bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ

C

Quế Võ

Ban QLDA CTXD Sở Y tế

91, ngày 07/7/2010

21,6

2011-2012

2,0

5,0

2,0

3,0

7,8

5,0

58,9%

6,2

4,2

0,8

6,2

4,0

3,1

3,1

 

 

KT

b

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

 

 

 

 

13,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Đường TL281 (Thứa-Kênh Vàng)

B

Lương Tài

Ban QLDA Sở Giao thông

1359, ngày 02/10/2008

 

2008-2012

55,6

13,0

2,0

11,0

112,5

12,4

70,6%

67,6

12,0

44,0

90,8

20,0

4,0

4,0

 

 

KT

19

Nút giao QL1A với TL276 (TL270 cũ)

B

Tiên Du

Ban QLDA Sở Giao thông

875, ngày 10/07/2012

159,4

2006-2011

54,5

3,5

2,0

1,5

70,9

16,0

62,3%

58,0

3,5

12,9

55,9

12,0

0,0

0,0

 

 

KT

20

Đường trục Hạp Lĩnh-Khắc Niệm

B

TP. Bắc Ninh

UBND TP. Bắc Ninh

 

113,9

2010-2013

48,1

9,0

3,0

6,0

84,4

11,0

68,2%

56,1

9,0

27,3

66,7

10,0

0,0

0,0

 

 

Huyện

c

Dự án chuyển tiếp

B

TP. BN-

Quế Võ

Ban QLDA Sở Giao thông

125, ngày 28/2/2006

50,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Đường gom KCN Quế Võ (gđ 3)

B

Tiên Du -Quế Võ

Ban QLDA Sở Giao thông

121, ngày 28/01/ 2008

237,9

2006-2011

23,7

0,0

0,0

0,0

28,5

2,3

56,3%

23,7

0,0

4,8

26,9

5,0

0,0

0,0

 

 

KT

22

Đường TL 287 (Tiên Du-Quế Võ)

B

Thuận Thành

Ban QLDA Sở Giao thông

420, ngày 30/3/ 2010

81,0

2008-2012

66,3

5,0

2,0

3,0

128,7

34,6

54,1%

70,7

4,4

57,4

166,5

30,0

3,0

3,0

 

 

KT

23

Đường TL 283 (Dâu-Bút Tháp)

B

Tiên Du

Ban QLDA Sở Giao thông

1356, ngày 05/10/2010

55,3

2010-2012

10,3

6,8

0,0

6,8

36,5

24,2

45,1%

16,1

5,8

19,4

63,8

10,0

2,0

2,0

 

 

KT

24

Đường TL 276 (Bến Hồ-QL38)

B

Tiên Du

Ban QLDA H.Tiên Du

538, ngày 07/5/2010

54,0

2011-2012

1,1

6,5

2,0

4,5

13,5

7,8

24,4%

6,1

5,1

5,9

47,7

6,0

2,4

2,4

 

 

KT

25

Đường Nội Duệ-Tri Phương

B

TP.Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

1516, ngày 09/10/ 2009

104,4

2008-2012

18,5

0,0

0,0

0,0

40,4

1,1

74,8%

18,5

 

21,9

35,5

10,0

3,0

 

3,0

 

Huyện

26

Đường Kinh Dương Vương kéo dài chui qua đường sắt

C

Lương Tài

Ban QLDA Lương Tài

194, ngày 11/02/ 2009

21,0

2010-2013

26,7

13,0

3,0

10,0

66,4

12,7

63,6%

33,2

6,5

26,8

64,8

15,0

4,0

4,0

 

 

KT

27

Cải tạo, nâng cấp đường TL 285 (đoạn từ Táo Đôi-An Mỹ)

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

808, ngày 30/6/ 2010

28,6

2010-2011

7,0

4,0

0,0

4,0

11,0

1,0

52,4%

9,0

2,0

0,0

10,0

5,0

3,0

3,0

 

 

Huyện

28

Đường Bình Than (gđ2)

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

1181, ngày 05/9/ 2008

40,9

2005-2012

6,0

3,0

3,0

0,0

12,1

4,2

42,2%

8,4

2,4

3,1

19,6

5,0

3,0

3,0

 

 

KT

29

Đường Nguyễn Quyền 1

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

46, ngày 12/4/ 2010

6,8

2009-2011

18,8

1,6

0,0

1,6

25,2

6,2

61,7%

20,4

1,6

4,8

20,4

5,0

3,0

3,0

 

 

KT

30

Đường Lý Nhân Tông

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

360, ngày 30/3/ 2011

34,2

2011-2012

1,0

0,0

0,0

0,0

4,2

1,0

62,0%

1,0

0,0

3,2

5,8

3,0

3,0

 

3,0

 

KT

31

Đường Bình than 2

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA CTCC

899, ngày 02/7/ 2009

31,61

2011-2013

5,8

5,0

2,0

3,0

11,0

7,8

32,1%

7,8

2,0

0,2

23,4

5,0

3,0

3,0

 

 

KT

32

Đường Ngọc Hân Công Chúa (gđ 2)

C

Thuận Thành

Ban QLDA H.Thuận Thành

1759, ngày 21/10/ 2005

25,4

2010-2012

3,8

0,00

0,00

0

11,05

 0,90

34,9%

 3,80

 -

7,2

27,8

6,0

3,0

 

3,0

 

KT

33

Các tuyến đường nhánh khu trung tâm huyện lỵ Thuận Thành

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA TP. BN

1024, ngày 26/08/2011

91,0

2006-2011

12,7

0,0

0,0

0,0

13,7

 

53,7%

12,7

 

1,0

12,8

2,0

0,0

 

 

 

Huyện

34

Đường Nguyễn Đăng Đạo (kéo dài đi Hoà Long)

C

Tiên Du

Ban QLDA H.Tiên Du

1429, ngày 22/10/ 2010

30,2

2009-2011

16,0

4,0

2,0

2,0

55,6

4,0

61,0%

20,0

4,0

35,6

71,0

10,0

3,0

 

3,0

 

Huyện

35

Đường Đại Đồng-Cống Bựu đoạn từ đầu tuyến lên KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn

 

 

 

 

 

2010-2012

8,0

6,6

4,0

2,6

17,6

5,2

58,2%

11,8

3,8

3,0

15,6

5,0

0,0

 

 

 

Huyện

d

Dự án dự kiến khởi công mới sau năm 2013

C

Quế Võ

Cty Môi trường BN

1477, ngày 29/10/ 2010

19,16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Tuyến đường Quốc phòng, đoạn xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh đến đê sông Cầu, xã Phù Lãng

C

Lương Tài

Ban QLDA Lương Tài

678, ngày 30/5/ 2012

81,10

2011-2013

0,00

0,00

0,00

0,00

 

 

 

 

 

0,0

19,16

10,00

0,0

0,0

 

 

KT

37

Cải tạo, mở rộng đường TL 285 đoạn từ thôn An Mỹ đi lên đê Hữu sông Thái Bình, huyện Lương Tài

 

 

 

 

121,9

2012-2015

0,00

1,00

0,00

1,00

1,50

1,00

1,8%

1,00

1,00

0,5

80,1

5,0

0,0

0,0

 

 

Huyện

IV

Lĩnh vực Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

19,4

8,7

0,0

8,7

27,4

0,0

 

3,6

0,0

-0,7

93,8

12,0

1,0

1,0

0,0

0,0

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

C

Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành

1817, ngày 20/10/ 2010

32,33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Trụ sở Huyện uỷ Thuận Thành

B

TP. Bắc Ninh- Quế Võ

Ban QLDA Sở Giao thông

125, ngày 28/2/ 2006

50,6

2005-2011

15,8

8,7

0,0

8,7

22,8

 0,0

70,6%

 

 

-1,7

7,8

2,0

1,0

1,0

 

 

Huyện

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Ninh

B

TP. Bắc Ninh

Sở Nội vụ

452, ngày 22/4/ 2011

 

2011-2014

3,55

0,00

0,00

0

4,52

 

5,0%

3,55

 

0,97

86,01

10,0

0,0

0,0

 

 

KT

V

Lĩnh vực Khoa học-Công nghệ

 

 

 

 

277,1

2012,0

72,0

39,3

39,3

0,0

99,2

27,5

 

98,9

27,1

-12,1

165,8

78,0

48,0

16,0

32,0

0,0

.5

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 Đầu tư XD hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

C

Bắc Ninh

Sở Tư Pháp

1457, ngày 26/10/ 2010

18,2

2011-2012

2,0

12,0

12,0

0,0

11,7

9,9

63,9%

11,5

9,7

(2,3)

4,2

4,0

4,0

3,0

1,0

 

 

b

Dự án dự kiến sẽ hoàn thành năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Nâng cấp, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Báo Bắc Ninh

C

TP.Bắc Ninh

Báo Bắc Ninh

188, ngày 14/10/ 2011

1,7

2012

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0,0%

 

 

0,0

1,7

1,5

1,0

1,0

 

 

 

 

42

Dự án triển khai hệ thống quản lý văn bản điện tử và hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

C

TP.Bắc Ninh

Sở Thông tin và TT

232, ngày 28/11/ 2011

5,3

2013-2015

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0,0%

 

 

0,0

5,3

5,0

3,0

3,0

 

 

 

 

c

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

B

Tiên Du

Sở KH-CN tỉnh

925, ngày 18/07/2012

129,3

2009-2012

70,0

24,0

24,0

0,0

86,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Khu tổ hợp công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh

C

TP Bắc Ninh

Sở TT& TT

969, ngày 15/7/ 2009

68,5

2009-2013

0,0

3,0

3,0

0,0

0,9

0,9

1,3%

0,8

0,8

(2,1)

65,5

20,0

0,0

0,0

 

 

KT

d

Dự án khởi công mới năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Dự án ứng dụng hệ điều hành Portals vào phát triển toàn diện CNTT tỉnh Bắc Ninh

B

TP.Bắc Ninh

Sở Thông tin và TT

1425, 31/10/2012

46,7

2013 - 2015

0,0

0,3

0,3

0,0

0,3

0,3

0,6%

0,3

0,3

0,0

46,4

25,0

25,0

4,0

21,0

 

 

c

Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Mua sắm, lắp đặt thiết bị sản xuất và phát sóng quảng bá kênh truyền hình Bắc Ninh lên vệ tinh giai đoạn 1

C

 

Đài PT-TH tỉnh

200a/QĐ-VHXH, 31/10/2012

7,5

2014-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

7,5

7,5

0,0

0,0

 

 

 

VI

Lĩnh vực Giáo dục-Đào tạo

 

 

 

 

483,3

 

110,4

25,5

10,3

7,3

187,9

40,0

 

134,4

26,0

52,0

347,4

252,4

204,9

31,0

160,4

13,5

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Trường THPT Yên Phong 1

B

Yên Phong

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1722, ngày 27/12/11

43,8

2009-2011

21,3

3,5

2,0

1,5

39,1

7,0

89,3%

24,8

3,5

14,3

19,0

19,0

19,0

4,0

15,0

 

 

48

Trường THPT Tiên Du 1

B

Tiên Du

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1265, ngày 09/8/ 2009

39,4

2009-2011

25,8

4,0

2,0

2,0

38,8

4,7

98,5%

29,8

4,0

9,0

9,6

9,6

9,6

4,0

5,6

 

 

49

Trường THPT Hàm Long (Trường Quế Võ 4 cũ)

B

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA TP. Bắc Ninh

1746, ngày 09/12/2 010

48,9

2005-2011

29,3

2,0

2,0

0,0

34,5

2,0

70,7%

31,4

2,0

3,2

17,6

17,0

17,0

4,0

13,0

 

 

50

Trường THPT Lý Nhân Tông (Yên Phong 2 cũ)

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GD-ĐT

420, ngày 09/4/ 2011

23,4

2010-2011

13,76

3,00

2,00

1

20,60

2,00

88,0%

16,76

3,00

3,84

6,65

6,6

6,0

3,0

3,0

 

 

51

Trường THPT Quế Võ 1

C

Quế Võ

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1188, ngày 27/9/ 2011

28,4

2008-2011

16,07

3,00

2,00

1

 21,25

 3,00

74,9%

 19,07

 3,00

2,18

9,28

9,2

9,0

4,0

5,0

 

 

52

Trường THPT Hàn Thuyên (HM: Nhà hiệu bộ)

C

TP. Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GD-ĐT

328, ngày 10/8/ 2011

15,0

2011-2012

0,5

1,5

0,0

1,5

11,6

8,3

77,1%

0,5

2,0

9,6

13,0

13,0

13,0

4,0

9,0

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Trường Tiểu học Suối Hoa

C

TP Bắc Ninh

UBND TP.Bắc Ninh

750/QĐ-UBND, ngày 12/06/2012

130,80

2012-2013

3,60

8,50

 

 

22,00

13,00

16,8%

12,10

8,50

9,90

118,70

63,0

55,0

5,0

50,0

 

KT

c

Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Đầu tư XDCT Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp kỹ thuật Bắc Ninh

B

Tp.Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1632, ngày 25/11/ 2010

58,23

2010-2013

0,00

0,00

 

 

 

 

 

 

 

0,00

58,2

40,0

36,3

 

28,25

8,00

 

55

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Ngô Gia Tự

C

TX.Từ Sơn

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1459, 08/11/2012

33,3

 

 

0,00

0,08

0,08

 

 

0,0%

 

 

0,0

33,3

30,0

30,0

3,0

23,5

3,5

 

56

Trường THPT Thuận Thành 2 (HM: Bổ sung nhà lớp học bộ môn)

C

Thuận Thành

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1758, ngày 25/11/ 2009

5,4

2010-2011

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

0,0%

 

 

0,0

5,4

5,0

5,0

 

4,0

1,0

 

57

Trường THPT Quế Võ 2 (HM: Bổ sung nhà lớp học bộ môn)

C

Quế Võ

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1258, ngày 21/9/ 2010

5,3

2011-2012

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

0,0%

 

 

0,0

5,3

5,0

5,0

 

4,0

1,0

 

d

Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Nhà học bộ môn trường THPT Lương Tài 2

C

Lương Tài

Ban QLDA Sở GD-ĐT

193/QĐ-UBND, 22/10/2012

 14,93

 

 

0,00

0,08

0,08

 

 

 

 

 

0,0

14,9

10,0

0,0

 

 

 

 

59

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Yên Phong số 2

C

Yên Phong

Ban QLDA Sở GD-ĐT

1458, 08/11/2012

29,6

 

 

0,00

0,08

0,08

 

 

 

 

 

0,0

29,6

20,0

0,0

 

 

 

 

60

Nhà học bộ môn trường THPT Lê Văn Thịnh

C

Gia Bình

Ban QLDA Sở GD-ĐT

192/QĐ-UBND, 22/10/2012

 6,90

 

 

0,00

0,05

0,05

 

 

 

 

 

0,0

6,9

5,0

0,0

 

 

 

 

VI

Lĩnh vực văn hóa, thể thao

 

 

 

 

 

 -

 21,56

 4,00

2,00

 2,00

32,00

 9,00

 0,40

 23,56

 2,00

 6,44

 55,40

 15,00

 6,00

 -

 6,00

 -

 -

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt Sỹ Bắc Ninh

B

TP. Bắc Ninh

UBND TP.Bắc Ninh

595, ngày 31/05/2011

81,0

2011-2013

21,6

4,0

2,0

2,0

32,0

9,0

39,5%

23,6,6

2,0

6,4

55,4

15,0

6,0

 

6,0

 

KT dừng gói thầu số 04

VII

Lĩnh vực HTKT công cộng, Môi trường

 

 

 

 

 

 

0,0

5,0

0,0

5,0

3,7

3,7

 

1,5

1,5

-1,3

39,7

14,0

6,0

4,0

2,0

0,0

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tp.Bắc Ninh-Công trình tuyến cống hộp đường Huyền Quang

C

TP Bắc Ninh

Cty cấp thoát nước BN

1605, ngày 14/12/ 2011

 

2011-2012

0,0

5,0

0,0

5,0

3,7

3,7

8,3%

1,5

1,5

-1,3

39,7

14,0

6,0

4,0

2,0

 

 

VIII

Lĩnh vực An ninh-Quốc Phòng

 

 

 

 

 

 

4,0

0,5

0,5

0,0

5,4

5,4

 

4,5

4,5

0,9

57,3

34,0

11,0

11,0

0,0

0,0

 

a

Dự án hoàn thành trong năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Mở rộng trường bắn Ban CHQS huyện Tiên Du

C

Tiên Du

Bộ CHQS tỉnh

160, ngày 22/10/ 2010

 

2011-2012

3,5

0,0

0,0

0,0

3,7

3,7

67,6%

3,5

3,5

0,2

2,0

2,0

1,0

1,0

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Trung tâm huấn luyện, luyện tập thể lực, nhà khách (HM: bể luyện tập thể lực)

C

TP. Bắc Ninh

Bộ CHQS tỉnh

1639, ngày 25/11/ 2010

 

2011-2012

0,5

0,0

0,0

0,0

1,2

1,2

7,0%

0,5

0,5

0,7

16,7

6,0

3,0

3,0

 

 

KT

c

Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà trực, làm việc trung đội công binh; Nhà xe pháo phòng không thuộc Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh

C

TP Bắc Ninh

Bộ CHQS tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

6,7

6,0

2,0

2,0

 

 

 

66

Cải tạo trại tạm giam Ba Huyện thành cơ sở làm việc 2 Công an tỉnh Bắc Ninh

C

Tp.Bắc Ninh

Công an tỉnh Bắc Ninh

95, ngày 21/6/2012

14,5

2012-2014

0,0

0,5

0,5

0,0

0,5

0,5

3,5%

0,5

0,5

0,0

14,0

10,0

3,0

3,0

 

 

KT

67

Đồn công an các khu công nghiệp

C

 

Công an tỉnh

 

 18,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

18,0

10

2,0

2

 

 

 

Ghi chú:

- Các dự án được ghi chú "KT" là các dự án yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn điểm dừng kỹ thuật hợp lý;

- Các dự án được ghi chú "Huyện" là các dự án yêu cầu các đơn vị cấp huyện cân đối ngân sách, phối hợp với tỉnh hoàn thành;

 

BIỂU SỐ III - 02

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2012 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

QĐ đầu tư quy định tại NQ 881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc QĐ đầu tư ban đầu

QĐ đầu tư điều chỉnh

KH vốn TPCP đã được giao

Ước thực hiện KH năm 2012 từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

Kế hoạch năm 2013

Ghi chú

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó: TPCP

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: KH năm 2012

Ứng trước vốn KH năm 2013

Tổng số

Trong đó: TPCP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

TPCP

Dự kiến thu hồi các khoản ứng trước

Đối ứng địa phương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2.590,16

2.162,56

 

3.587,33

3.045,00

1.078,35

249,45

120,99

625,09

586,59

422,30

383,30

120,99

39,00

 

I

NGÀNH THỦY LỢI

 

 

 

 

744,70

715,74

 

1.771,39

1.613,51

449,75

110,85

31,99

328,09

304,59

148,90

138,90

31,99

10,00

 

 

Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2011

 

 

 

 

53,76

45,76

 

93,03

78,79

42,50

10,85

15,84

61,29

51,29

25,84

25,84

15,84

0,00

 

1

Đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm tiêu Hán Quảng

Quế Võ

Tiêu 1920 ha

2009-2011

712, ngày 25/5/2006

53,76

45,76

1837, ngày 18/12/ 2008

93,028

78,791

42,500

10,845

15,840

61,290

51,290

25,840

25,840

15,840

 

 

II

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2012

 

 

 

 

110,68

110,30

 

477,67

468,60

120,30

27,00

16,15

127,80

120,30

41,15

36,15

16,15

5,00

 

2

Xử lý cấp bách kè Tri Phương và kè Chi Đống đê tả Đuống

Tiên Du

Bảo vệ công trình đê điều đảm bảo an toàn PCLB

2009-2011

281, ngày 09/3/ 2009

72,65

72,27

534 ngày 06/5/ 2010; 642, ngày 13/6/ 2011

396,365

387,300

71,000

10,000

 

78,500

71,000

15,000

10,000

0,000

5,00

 

3

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp khu đầu mối Trạm bơm Trịnh Xá, tx.Từ Sơn

Tx Từ Sơn

Tưới 27490 ha

2009-2011

1337, ngày 04/10/ 2007

38,03

38,03

853, ngày 22/6/ 2009; 483, ngày 28/4/ 2011

81,300

81,300

49,300

17,000

16,150

49,300

49,300

26,150

26,150

16,150

 

 

III

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

 

 

 

 

580,26

559,68

0,00

1200,69

1066,12

286,95

73,00

0,00

139,00

133,00

81,91

76,91

0,00

5,00

 

4

Cải tạo Sông Ngũ Huyện Khê thuộc hệ thống thủy nông Bắc Đuống

 Từ Sơn; Tiên Du; Tp.Bắc Ninh

 

2009-2012

1828, ngày 18/12/ 2008

330,00

330,00

1248, ngày 20/9/ 2010

679,290

640,790

69,003

25,000

 

30,000

30,000

25,763

21,76

 

4,00

 

5

Xử lý cấp bách kè hộ đê và hoàn thiện mặt cắt, nâng cấp đê Hữu Cầu từ K28+860 đến K82+350 huyện Yên Phong, Quế Võ và Tp.Bắc Ninh

Yên Phong; Quế Võ; Tp.Bắc Ninh

Để đảm bảo mặt cắt đê theo tiêu chuẩn thiết kế

2010-2013

358, ngày 30/3/ 2009

220,76

200,18

751 ngày 12/6/ 2010; 1305, ngày 21/10/ 2011

462,484

375,945

205,945

45,000

 

106,000

100,000

53,150

52,15

0,000

1,00

 

6

Nạo vét sông Ngụ thuộc hệ thống thủy nông Nam Đuống, tỉnh Bắc Ninh

Gia Bình

Tiêu 10660 ha

2009-2010

1753, ngày 01/12/ 2008

29,50

29,50

961, ngày 13/7/ 2009

58,920

49,380

12,000

3,000

 

3,000

3,000

3,000

3,000

 

 

 

II

NGÀNH Y TẾ

 

 

 

 

1.845,47

1.446,82

 

1.815,94

1.431,50

628,60

138,60

89,00

297,00

282,00

273,40

244,40

89,00

29,00

 

I

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

 

515,8

386,9

 

709,3

532,0

28,6

13,6

0,0

35,0

20,0

10,4

10,4

0,0

0,00

 

1

Bệnh viện ĐK huyện Tiên Du

Xã Liên Bão, Tiên Du

150 giường bệnh

2008-2012

1192/QĐ-UBND ngày 8/9/2008

194,5

145,9

 

 

 

18,6

8,0

 

25,0

10,0

9,000

9,0

 

0,00

 

2

Bệnh viện ĐK huyện Lương Tài

Thị trấn Thứa, Lương Tài

150 giường bệnh

2007-2011

1283/QĐ-UBND ngày 21/9/2007

60,5

45,4

1729/QĐ-UBND ngày 19/11/2009

168,2

126,2

2,0

1,0

 

2,0

2,0

1,000

1,0

 

 

 

3

Bệnh viện ĐK huyện Thuận Thành

Xã Gia Đông, TT

150 giường bệnh

2007-2011

1132/QĐ-UBND ngày 21/8/2007

64,7

48,5

1194/QĐ-UBND ngày 08/9/2008

130,2

97,7

2,0

1,0

 

2,0

2,0

0,000

 

 

 

 

4

Bệnh viện ĐK huyện Yên Phong

Thị trấn Chờ, Yên Phong

150 giường bệnh

2007-2011

1047/QĐ-UBND ngày 03/8/2007

55,5

41,6

1286/QĐ-UBND ngày 11/9/2009

153,5

115,1

2,0

1,0

 

2,0

2,0

0,000

 

 

 

 

5

Bệnh viện ĐK huyện Quế Võ

Thị trấn Phố Mới, Quế Võ

150 giường bệnh

2008-2011

44/QĐ-UBND ngày 14/01/2008

104,0

78,0

1663/QĐ-UBND ngày 18/11/2008

172,9

129,7

2,0

1,0

 

2,0

2,0

0,000

 

 

 

 

6

Bệnh viện ĐK huyện Gia Bình

Thị trấn Đông Bình, Gia Bình

150 giường bệnh

2001-2010

1015/QĐ-UBND ngày 6/8/2008

36,6

27,5

1131/QĐ-UBND ngày 15/9/2011

84,5

63,4

2,0

1,6

 

2,0

2,0

0,400

0,4

 

 

 

II

Bệnh viện tuyến tỉnh

 

 

 

 

1329,7

1060,0

 

1106,7

899,5

600,0

125,0

89,0

262,0

262,0

263,0

234,0

89,0

29,0

 

1

Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh

Phường Vũ Ninh, TP Bắc Ninh

150 giường bệnh

2008-2011

896/QĐ-UBND ngày 9/7/2008

89,0

89,0

1691/QĐ-UBND ngày 12/11/2009

137,6

137,6

32,0

5,0

10,0

20,0

20,0

15,000

15,0

10,0

 

 

2

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh

Phường Vũ Ninh, TP. BN

150 giường bệnh

2003-2012

794/QĐ-UBND ngày 21/7/2003

16,6

16,6

1773/QĐ-UBND ngày 14/12/2010

67,7

67,7

13,0

5,0

 

20,0

20,0

8,000

8,0

 

 

 

3

Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Ninh (quy mô 1000 giường)

Bồ Sơn, Võ Cường, TP. BN

1000 giường bệnh

2008-2015

1628/QĐ-UBND ngày 12/11/2008

497,6

373,2

584/QĐ-UBND ngày 13/5/2010

537,1

402,8

130,0

30,0

 

35,0

35,0

49,000

20,0

 

29,00

 

4

Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh

P Đại Phúc, VC TP.BN

200 giường bệnh

2008-2011

2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2009

310,5

248,4

 1414/QĐ-UBND ngày 11/11/2011

364,2

291,4

150,0

35,0

 

47,0

47,0

56,000

56,0

 

 

 

5

Trung tâm Ung Bướu Bắc Ninh

Bồ Sơn, Võ Cường, TP.BN

 

2008-2011

1599/QĐ-UBND ngày 19/11/2010

416,0

332,8

 

 

 

275,0

50,0

79,0

140,0

140,0

135,000

135,0

79,0

 

 

* Ghi chú: Dự án xây dựng Ký túc xá Sinh viên được đưa ra khỏi danh mục vốn TPCP do đã được phân bổ hết trong năm 2012

 

Tỉnh Bắc Ninh

BIỂU SỐ III - 01

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2012 CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NSTW
 (VỐN TRONG NƯỚC) VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Năm 2012

Đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2012

Kế hoạch 2013

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Kế hoạch

Thực hiện từ 01/01/2012 đến 31/10/2012

Giải ngân từ 01/01/2012 đến 31/10/2012

Ước thực hiện từ 01/01/2012 đến 31/10/2012

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Đối ứng của địa phương

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

1.985,38

1.620,65

270,88

222,00

161,77

149,73

155,19

137,69

249,88

197,00

484,61

318,00

121,80

105,80

0,00

 16,00

1

Chương trình phát triển KT-XH dự án quan trọng, cấp bách

 

 

 

 

658,48

519,15

172,50

132,00

158,04

146,00

136,99

119,49

151,50

127,00

333,16

203,00

75,00

69,00

0,00

 6,00

2

Di dời trại giam thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh

Quế Võ

 

2/2009-9/2011

1150, ngày 12/10/2009

124,90

108,40

15,00

15,00

0,00

0,00

7,49

7,49

0,00

0,00

104,50

88,00

10,00

10,00

 

 

3

Đường TL 282 (đoạn Ngụ-Cao Đức)

Gia Bình

 

2009-2012

1037, ngày 24/7/2009

149,40

104,60

46,50

18,00

44,00

44,00

28,00

28,00

46,50

28,00

67,18

23,00

18,00

15,00

 

 3,00

4

Đường TL 279 (Phố Mới-Chì)

Quế Võ

 

2009-2012

1350, ngày 22/9/2009

152,68

106,90

32,00

20,00

32,04

20,00

32,00

20,00

26,00

20,00

70,98

20,00

16,00

13,00

 

 3,00

5

Xử lý khẩn cấp sạt lở kè Mỹ Lộc - Cáp Điền, Cáp Thủy đoạn Km58+500 đến Km59+600 đê Hữu Đuống và đoạn từ Km0 đến Km1+00 đê Hữu Thái Bình

Gia Bình, Lương Tài

 

2011-2012

914, ngày 20/7/2010

69,77

62,80

47,00

47,00

47,00

47,00

37,50

32,00

47,00

47,00

52,50

36,00

15,00

15,00

 

 

6

Xử lý sạt lở cấp bách bảo vệ đê hữu Đuống và đê hữu Thái Bình

 

 

2012-2013

694, ngày 30/5/2012

134,12

112,11

28,00

28,00

28,00

28,00

28,00

28,00

28,00

28,00

28,50

28,00

10,00

10,00

 

 

II

Xử lý khẩn cấp kè Lam Cầu-Đê Bối, xã Hoài Thượng, huyện Thuận Thành

Thuận Thành

 

2011-2012

676, ngày 03/6/2010

27,61

24,34

4,00

4,00

7,00

7,00

4,00

4,00

4,00

4,00

9,50

8,00

6,00

6,00

 

 

7

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông

 

 

 

 

1.130,11

950,91

35,00

35,00

3,73

3,73

18,20

18,20

35,00

35,00

36,09

35,00

22,40

18,40

0,00

 4,00

8

Dự án nâng cấp tuyến đê hữu Thái Bình, tỉnh Bắc Ninh

Gia Bình; Lương Tài

 

2011-2014

568, ngày 23/5/2011

201,70

174,00

20,00

20,00

3,20

3,20

3,20

3,20

20,00

20,00

20,09

20,00

11,20

9,20

 

 2,00

III

Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống

Thuận Thành; Gia Bình

 

2012-2017

565, ngày 23/5/2011

928,41

776,91

15,00

15,00

0,53

0,53

15,00

15,00

15,00

15,00

16,00

15,00

11,20

9,20

 

 2,00

9

Công trình văn hóa

 

 

 

 

196,80

150,59

63,38

55,00

0,00

0,00

0,00

0,00

63,38

35,00

115,36

80,00

24,40

18,40

0,00

 6,00

 

Khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ

 

 

2009-2014

622, ngày 08/6/2011

196,80

150,59

63,38

55,00

0,00

0,00

0,00

0,00

63,38

35,00

115,36

80,00

24,40

18,40

0,00

 6,00

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Hạng mục di tích gốc

TX.Từ Sơn

 

2009-2012

 

102,87

75,92

38,38

35,00

 

 

 

 

38,38

15,00

70,36

50,00

10,36

7,36

 

 3,00

Ghi chú: Đã giảm theo yêu cầu của Chính phủ theo chương trình cải cách tiền lương.

 

BIỂU SỐ III - 03

KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẦU TƯ 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
TỪ NGUỒN VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) VÀ VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Tên công trình, dự án

Địa điểm XD

Chủ đầu tư

Thời gian KC-HT

QĐ đầu tư hoặc điều chỉnh (nếu có)

Luỹ kế vốn đã bố đến 31/12/2011

Kế hoạch năm 2012

Giá trị KLHT

Nhu cầu vốn còn thiếu

Kế hoạch năm 2013

Số:/QĐ.., ngày, tháng, năm

TMĐT

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Luỹ kế từ KC đến hết 31/10/

2012

T.đó: từ 01/01/2012 đến 31/10/2012

Thiếu so với giá trị KLHT đến hết 31/10/2012

Thiếu so với TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

Phần vốn trong nước

Phần vốn ODA

Phần vốn trong nước

Phần vốn ODA

Phần vốn trong nước

Phần vốn ODA

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Vốn ODA

Vốn đối ứng địa phương

Phần vốn trong nước

Phần vốn ODA

Phần vốn trong nước

Phần vốn ODA

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

25=(17)-(11+14)

26=(8)-(11+14)

27=(9)-(12+15)

28=(10)-(13+16)

30

31

32

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 766.63

243.65

513.86

276.42

 76.38

200.04

 83.10

 33.00

 50.10

407.67

 94.64

26.51

 54.75

 48.15

 97.99

 134.27

 263.72

 66.00

 60.00

6.00

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Bắc Ninh (Giai đoạn 2003-2010)

Thành phố Bắc Ninh

Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước BN

2007 - 2012

1228/QĐ-UBND ngày 01/9/2009

342.36

 102.71

239.65

239.12

 61.08

178.04

 35.90

 7.00

 28.90

318.39

 47.93

14.38

 33.55

 43.37

 67.34

 34.63

 32.71

33.0

29.0

4.0

2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị thị trấn Chờ, Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, Bắc Ninh

TT Chờ - Yên Phong và TT Gia Bình - Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước BN

Giai đoạn 1: 2010-2012

1759/QĐ-UBND ngày 25/11/2009

 68.76

 19.25

 49.51

 26.01

 4.01

 22.00

 24.20

 3.00

 21.20

 59.34

 33.33

12.13

 21.20

 9.13

 18.55

 12.25

 6.30

0.0

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quản lý nước thải, chất thải rắn tại các thị xã, chương trình Miền Bắc II - hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh

Quế Võ, Bắc Ninh

Công ty MT&CTĐT Bắc Ninh

2009 2013

553/QĐ-UBND, 29/4/2009

 346.40

 121.69

 224.70

 11.29

 11.29

 

 23.00

 23.00

 

 29.94

 13.38

 

 

 (4.35)

 312.10

 87.40

 224.70

31.0

29.0

2.0

c

Dự án khởi công mới năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phê duyệt tiểu dự án xây dựng công trình bến khách ngang sông: Bến Tri Phương - Đình Tổ và bến Châu Cầu II, tỉnh Bắc Ninh, thuộc dự án phát triển GTVT khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ sử dụng vốn vay WB6

Huyện Tiên Du, huyện Thuận Thành

Sở GTVT

2012-2013

1080/QĐ-UBND, 15/08/2012

 9.12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.0

2.0

 

 

BIỂU SỐ III - 04

TỔNG HỢP GIAO KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013 TỈNH BẮC NINH

(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2013

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn NSTW

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng NSĐP

Tổng số

Vốn NSTW

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng NSĐP

 

TỔNG SỐ

 113.077

 39.907

 18.307

 3.000

 18.600

 73.170

 73.170

-

-

 

1

Chương trình Việc làm và dạy nghề

 14.480

 

 

 

 

 14.480

 14.480

 

 

 

 

+ Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 8.000

 

 

 

 

 8.000

 8.000

 

 

 

2

Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 22.108

 21.068

 7.268

 3.000

 10.800

 1.040

 1.040

 

 

 

3

Chương trình Y tế

 8.371

 1.835

 1.835

 

 

 6.536

 6.536

 

 

 

4

Chương trình Dân số và Kế hoạch hoá gia đình

 6.610

 

 

 

 

 6.610

 6.610

 

 

 

5

Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm

 2.039

 

 

 

 

 2.039

 2.039

 

 

 

6

Chương trình Văn hoá

 12.180

 7.940

 6.440

 

 1.500

 4.240

 4.240

 

 

 

7

Chương trình Giáo dục và Đào tạo

 27.020

 

 

 

 

 27.020

 27.020

 

 

 

8

Chương trình Phòng,chống ma tuý

 5.077

 

 

 

 

 5.077

 5.077

 

 

 

9

Chương trình Phòng, chống tội phạm

530

 

 

 

 

 530

 530

 

 

 

10

Chương trình Xây dựng nông thôn mới

 3.790

 

 

 

 

 3.790

 3.790

 

 

 

11

Chương trình Phòng, chống HIV/AIDS

 5.572

 3.764

 2.764

 

 1.000

 1.808

 1.808

 

 

 

12

Chương trình Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường

 3.800

 3.800

 

 

 3.800

 

 

 

 

 

 

+ Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Phong Khê, TP Bắc Ninh

 1.800

 1.800

 

 

 1.800

 

 

 

 

 

 

+ Dự án Xử lý bãi rác Đồng Ngo

 2.000

 2.000

 

 

 2.000

 

 

 

 

 

13

Chương trình trồng và bảo vệ, phát triển rừng

 1.500

 1.500

 

 

 1.500