HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, và cấp huyện;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được thành lập theo quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.
II. Định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù
1. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
Số TT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | 130 buổi | - Các huyện hưởng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Quyết định số 293/QĐ-TTg: 120 buổi; - Các huyện còn lại: 100 buổi. |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động | Theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm | Theo kế hoạch hàng năm của UBND các huyện, thành phố nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | 10 tài liệu | 08 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên truyền cơ sở | 02 lớp | 01 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | 05 chương trình | 04 chương trình |
2. Một số mức chi đặc thù
Số TT | Nội dung | Mức chi |
| |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Ghi chú | ||
I | Bồi dưỡng tập luyện chương trình mới |
|
|
|
1 | Đối với tuyên truyền viên trong biên chế | 60.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới) | 50.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới) |
|
2 | Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia tập luyện chương trình mới theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố | 60.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới) | 50.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới) | Ngoài tiền lương theo hợp đồng đã được ký kết |
3 | Thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng (khi tham gia tập luyện theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt) | 60.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới) | 50.000 đồng/ người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới) |
|
II | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn |
|
|
|
1 | Đối với tuyên truyền viên trong biên chế | 90.000 đồng/ vai chính/buổi biểu diễn; 80.000 đồng/vai khác/buổi biểu diễn | 80.000 đồng/ vai chính/ buổi biểu diễn; 65.000 đồng/ vai khác/buổi biểu diễn | Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố quyết định |
2 | Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố. | 90.000 đồng/ vai chính/buổi biểu diễn; 80.000 đồng/vai khác/buổi biểu diễn | 80.000 đồng/ vai chính/ buổi biểu diễn; 65.000 đồng/ vai khác/buổi biểu diễn | Ngoài tiền lương theo hợp đồng đã được ký kết |
3 | Thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng (khi tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt) | 90.000 đồng/ vai chính/buổi biểu diễn; 80.000 đồng/vai khác/buổi biểu diễn | 80.000 đồng/ vai chính/ buổi biểu diễn; 65.000 đồng/ vai khác/buổi biểu diễn |
|
III. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí ngân sách theo phân cấp (các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo; các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo);
2. Nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai
- 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 4 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 10 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13 Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14 Thông tư 03/2009/TT-BVHTTDL về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 6 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang