UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 21 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN, BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 487/TTr-SVHTTDL ngày 15/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN, BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
( Ban hành kèm theo Quyết định sô 23 /2016/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động được thành lập tại Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Thông tin triển lãm hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh, huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Đội Tuyên truyền lưu động).
b) Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
2. Định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | 120 buổi | 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội thông tin lưu động | 2 cuộc | 2 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | 12 tài liệu | 12 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | 2 lớp | 2 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | 6 chương trình | 6 chương trình |
3. Mức chi bồi dưỡng luyện tập và biểu diễn
3.1. Tuyên truyền viên trong biên chế:
a) Bồi dưỡng luyện tập chương mới: Mức bồi dưỡng cho 01 buổi tập chương trình mới là 50.000đồng/người/buổi/4giờ. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
b) Mức biểu diễn trong chương trình biểu diễn lưu động:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính là 80.000 đồng/ người. số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm văn hóa tỉnh, huyện quyết định.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác là 60.000 đồng/người.
3.2. Các tuyên truyền viên ngoài biên chế (đối tượng đã được các đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm văn hóa tỉnh và huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng còn được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định tại điểm 3.1, khoản 3, Điều này.
3.3 Đối với các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức chi tại quy định này để chi bồi dưỡng tập luyện và biểu diễn.
4. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nguồn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật.
- Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch./.
- 1 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 3 Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước