- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 10 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 11 Nghị quyết 234/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 2373-QĐ/BTCTW ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Căn cứ Kết luận số 1479-KL/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 266/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024: 1.739 biên chế.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng giao |
| TỔNG SỐ | 1.739 |
I | CẤP TỈNH | 1.059 |
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 38 |
- | Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách | 10 |
- | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 28 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 57 |
- | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh | 4 |
- | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 53 |
3 | Sở Nội vụ | 47 |
4 | Sở Ngoại vụ | 13 |
5 | Sở Công Thương | 33 |
6 | Sở Tư pháp | 24 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 63 |
8 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 40 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 22 |
10 | Sở Y tế | 51 |
11 | Thanh tra tỉnh | 29 |
12 | Ban Dân tộc | 15 |
13 | Sở Tài chính | 63 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 42 |
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40 |
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 40 |
17 | Sở Xây dựng | 35 |
18 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 339 |
19 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 37 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22 |
21 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 9 |
II | CẤP HUYỆN | 680 |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Na Hang | 90 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình | 82 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá | 100 |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên | 97 |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn | 107 |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương | 104 |
7 | Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang | 100 |
- 1 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 2 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 3 Nghị quyết 234/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2024