Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 65/2013/QH13

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG VÀ PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội; Luật ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 433/TTr-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1612/BC-UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 571/BC-UBTVQH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng mức phát hành và cơ cấu sử dụng vốn trái phiếu chính phủ

Phát hành bổ sung vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 là 170.000 tỷ đồng (một trăm bảy mươi nghìn tỷ đồng) để đầu tư bốn nhóm dự án, công trình sau:

1. Các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên là 61.680 tỷ đồng (sáu mươi mốt nghìn sáu trăm tám mươi tỷ đồng).

2. Các dự án, công trình dở dang đã có trong danh mục vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 sau khi rà soát nhưng còn thiếu vốn là 73.320 tỷ đồng (bảy mươi ba nghìn ba trăm hai mươi tỷ đồng).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới là 15.000 tỷ đồng (mười lăm nghìn tỷ đồng).

4. Vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA là 20.000 tỷ đồng (hai mươi nghìn tỷ đồng).

Căn cứ tổng mức phát hành trái phiếu chính phủ trung hạn đã được Quốc hội quyết định cho giai đoạn 2014 - 2016. Chính phủ thực hiện mức phát hành trái phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính phủ.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn trái phiếu chính phủ

1. Đối với các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên: Thực hiện theo danh mục và mức vốn phân bổ cho từng dự án cụ thể theo Phụ lục đính kèm.

2. Đối với các dự án, công trình dở dang đã có trong danh mục vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 sau khi rà soát nhưng còn thiếu vốn, bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình còn thiếu vốn dưới 100 tỷ đồng trên một dự án thuộc phần vốn trái phiếu chính phủ;

b) Các dự án, công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2013 nhưng còn thiếu vốn;

c) Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho một số dự án, công trình quan trọng thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, y tế có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng, miền để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng;

d) Các dự án, công trình dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2014 và năm 2015;

đ) Bố trí vốn cho một số dự án quan trọng thuộc tuyến Đường tuần tra biên giới giai đoạn 2;

e) Đối với Dự án Luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu: Giao Chính phủ chịu trách nhiệm đánh giá kỹ về tác động môi trường và hiệu quả của Dự án; cắt, giảm các hạng mục chưa cần thiết, chỉ bố trí vốn cho giai đoạn 1 để dự án phát huy tác dụng thiết thực.

Trên cơ sở tổng mức vốn quy định tại khoản 2 Điều 1 và các nguyên tắc phân bổ vốn trái phiếu chính phủ bổ sung được quy định tại khoản 2 Điều này, Chính phủ khẩn trương xây dựng danh mục và phương án phân bổ vốn trung hạn ba năm 2014 - 2016 cho từng dự án, công trình, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31/01/2014. Các bộ, ngành và địa phương tiếp tục huy động các nguồn vốn khác để hoàn thành dự án, công trình được bố trí vốn và chịu trách nhiệm bố trí vốn cho phần điều chỉnh tổng mức đầu tư do tăng quy mô.

3. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới:

Bố trí vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã theo đúng mục tiêu của chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trong đó ưu tiên tập trung cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; các xã nghèo theo tiêu chuẩn chí thuộc: Huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, 23 huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, các huyện miền núi của các tỉnh giáp Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng còn lại; các xã điểm theo chỉ đạo của Trung ương. Trên cơ sở tổng mức vốn quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này, Chính phủ thực hiện phân bổ vốn cho các xã bảo đảm đúng mục tiêu và các nguyên tắc được quy định tại khoản này.

4. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA:

Chỉ bố trí vốn đối ứng cho các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội do Trung ương quản lý và hỗ trợ vốn đối ứng các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội cho các địa phương nghèo đang phải nhận bổ sung cân đối ngân sách từ Trung ương theo đúng các tiêu chí, định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở tổng mức vốn quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết này, Chính phủ thực hiện phân bổ vốn cho các dự án, công trình bảo đảm đúng nguyên tắc được quy định tại khoản này.

Điều 3. Về giám sát, kiểm toán, thanh tra

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát, kiểm toán, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết này./.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC

BỐ TRÍ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2014-2016 CHO CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

QĐ đầu tư

Lũy kế tất cả các nguồn vốn đã được bố trí đến hết năm 2013

Nhu cầu vốn TPCP giai đoạn 2014-2016

Kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2014-2016

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

64,298,525

2,614,550

61,683,975

61,680,000

I

Quốc lộ 1A

53,317,482

2,614,550

50,702,932

50,700,000

1

Dự án mở rộng QL1A đoạn tránh thành phố Ninh Bình (đường tỉnh 477 kéo dài)

Ninh Bình

17,4 km, 4 làn xe

2013 - 2016

580/QĐ- UBND ngày 23/8/2011

1,486,951

1,486,951

1,486,900

2

Dự án mở rộng QL1A đoạn Dốc Xây - Thanh Hóa (Km285+400 - Nút giao tuyến tránh thành phố Thanh Hóa và Đại lộ Lê Lợi)

Thanh Hóa

46 km, 4 làn xe

2010- 2016

903/QĐ- BGTVT ngày 02/4/2010; 1912/QĐ- BGTVT ngày 05/7/2013

4,803,768

1,597,000

3,206,768

3,206,000

3

Dự án mở rộng QL1A đoạn Thanh Hóa - Diễn Châu (Km330+000 - Km368+400; Km383+115 - Km425+900)

Thanh Hóa, Nghệ An

71,9 km, 4 làn xe

2010- 2016

881/QĐ- BGTVT ngày 01/4/2010

3,014,166

330,550

2,683,616

2,683,600

4

Đoạn qua thị trấn Cầu Giát - Dự án mở rộng QL1A đoạn qua thị trấn Hoàng Mai và thị trấn Cầu Giát (Km402+300 - Km407+000)

Nghệ An

4,7 km, 4 làn xe

2010- 2016

2797/QĐ- BGTVT ngày 12/9/2013

559,096

41,000

518,096

518,000

5

Dự án mở rộng QL1A đoạn Diễn Châu - Quán Hành (Km425+900 - Km449+300)

Nghệ An

23,4 km, 4 làn xe

2010 - 2016

700/QĐ- BGTVT ngày 19/3/2010

1,217,639

496,000

721,639

721,600

6

Dự án mở rộng quốc lộ 1A đoạn Quán Hành - Quán Bánh từ Km451+000 - Km458+000

Nghệ An

7 km, 4 làn xe

2013 - 2016

650/QĐ- BGTVT ngày 17/3/2010

726,680

726,680

726,600

7

Dự án mở rộng QL1A đoạn Nam tuyến tránh TP. Hà Tĩnh - Vũng Áng (Km517+950 - Km556; Km556 - Km589+600)

Hà Tĩnh

71,6 km, 4 làn xe

2013- 2016

2015/QĐ- BGTVT ngày 12/7/2013 và 2047/QĐ- BGTVT ngày 15/7/2013

3,305,458

60,000

3,245,458

3,245,400

8

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km587+000 - Km597+549, Km605+000 - Km617+000, Km641+000 - Km649+700 thuộc tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình

Hà Tĩnh, Quảng Bình

23,5 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1384/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

1,209,938

1,209,938

1,209,900

9

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km649+700- Km657+025,89, Km663+900- Km671+228,94, Km672+821,54- Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình

59,2 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1377/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

2,740,516

2,740,516

2,740,500

10

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km717+100 - Km741+170, Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 - Km791A+500 thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị

41,9 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1383/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

2,990,926

2,990,926

2,990,900

11

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn La Sơn - Lăng Cô (Km848+875 - Km890+200)

Thừa Thiên Huế

34 km, 4 làn xe

2013- 2016

Đang chờ phê duyệt dự án

2,300,000

2,300,000

2,300,000

12

Dự án đầu tư tăng cường mặt đường QL1 đoạn Km942- Km987 qua địa phận tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam

30,5 km, 4 làn xe

2013 - 2015

1353/QĐ- BGTVT ngày 22/5/2013

95,088

95,088

95,000

13

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1027- Km 1063+877 và Km1092+577- Km1125, tnh Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

52,3 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1352/QĐ- BGTVT ngày 22/5/2013

2,709,380

2,709,380

2,709,000

14

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng QL1 đoạn Km 1045+780 - Km 1051+845 và Km 1060+080 – Km1063+877 (do dự án số 13 chỉ tăng cường mặt đường đoạn này)

Quảng Ngãi

9,8 km, 4 làn xe

2013- 2016

Đang chờ phê duyệt dự án

450,000

450,000

450,000

15

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1153- Km1212+400 thuộc tỉnh Bình Định

Bình Định

60,6 km, 4 làn xe

2013- 2016

1396/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

4,109,051

4,109,051

4,109,000

16

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1265- Km1353+300 thuộc tỉnh Phú Yên

Phú Yên

66,2 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1385/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

4,350,350

4,350,350

4,350,000

17

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1392 - Km1405 và Km1425 -Km1445 thuộc tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa

30,2 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1368/QĐ- BGTVT ngày 22/5/2013

2,257,048

2,257,048

2,257,000

18

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1445 - Km1488 tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa

36,7 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1367/QĐ- BGTVT ngày 22/5/2013

2,335,746

2,335,746

2,335,400

19

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1561+134- Km1563+000, Km1567+500 - Km1573+350, Km1574+500 - Km1581+950, Km1584+550 - Km1586+000 và Km1588+500 - Km1589+300, tỉnh Ninh Thuận

Ninh Thuận

17,4 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1398/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

968,826

968,826

968,800

20

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km 1589+300- Km1642+000 và Km1692+000 - Km 1720+800 tỉnh Bình Thuận

Bình Thuận

73,5 km, 4 làn xe

2013 - 2016

1378/QĐ- BGTVT ngày 23/5/2013

5,370,065

5,370,065

5,370,000

21

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An

Long An

5,4 km, 4 làn xe

2013 - 2016

732/QĐ- BGTVT ngày 25/3/2013

321,110

321,110

321,100

22

Dự án 03 cầu vượt đường sắt Bắc Nam với QL1A

Ninh Bình, Nghệ An, Đồng Nai

BTCT vĩnh cửu, HL93

2013-2014

2537/QĐ- BGTVT ngày 26/8/2013; 2925/QĐ- BGTVT ngày 24/9/2013; 2743/QĐ- BGTVT ngày 09/9/2013

947,680

947,680

947,300

23

Hầm Đèo Cả (BT hầm Cổ Mã, và kinh phí giải phóng mặt bằng)

Phú Yên, Khánh Hòa

13,4 km, 4 làn xe, 2 hầm

2012- 2016

47/QĐ- BGTVT ngày 05/01/2012

5,048,000

90,000

4,958,000

4,958,000

II

Đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực Tây Nguyên

10,981,043

10,981,043

10,980,000

1

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Tân Cảnh - Kon Tum

Kon Tum

23,7 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

1171/QĐ- BGTVT, 06/5/2010

860,080

860,080

860,000

2

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Km1667+570 - Km1738+148 (Km607+600 - Km678+734, QL14)

Gia Lai, Đắk Lắk

70,1 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

1582/QĐ- BGTVT, 10/6/2013

2,632,795

2,632,795

2,632,000

3

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Km1824-Km1876 (Km765 - Km 817, QL14) và cầu Serepok Km1792+850-Km1793+850 (Km733+850- Km734+600, QL14)

Đăk Lăk, Đăk Nông

50,7 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

1928/QĐ- BGTVT ngày 05/7/2013

1,446,168

1,446,168

1,446,000

4

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38 (Km 887+200 đến Km 921+025,91, QL14)

Bình Phước

33,8 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

Đang chờ phê duyệt lại QĐ đầu tư

1,350,000

1,350,000

1,350,000

5

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành (Km 970+700 đến Ban 994+188, QL14)

Bình Phước

30,7 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

Đang chờ phê duyệt lại QĐ đầu tư

1,610,000

1,610,000

1,610,000

6

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông (tránh quốc lộ 14)

Đăk Nông

30,7 km, cấp III đồng bằng

2013 - 2016

1317/QĐ- UBND ngày 27/8/2010

981,000

981,000

981,000

7

Dự án đầu tư xây dựng 14 cầu trên tuyến đoạn Đăk Nông và Bình Phước

Đăk Nông, Bình Phước

14 cầu BTCT

2013 - 2016

Đang chờ phê duyệt dự án

2,101,000

2,101,000

2,101,000