THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 726/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho các dự án, công trình dở dang đã có trong danh mục vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng còn thiếu vốn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 363/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho các đơn vị triển khai thực hiện.
b) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung số vốn còn thiếu và bố trí cho phần điều chỉnh tổng mức đầu tư do tăng quy mô của các dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này, hoặc điều chỉnh quy mô dự án phù hợp với khả năng bố trí và huy động các nguồn vốn để bảo đảm hoàn thành dự án hoặc các hạng mục chủ yếu, đưa vào sử dụng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.
c) Bố trí đủ vốn trái phiếu Chính phủ và huy động các nguồn vốn khác để thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015.
d) Cam kết và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc bảo đảm hoàn thành dự án theo đúng tiến độ đã đề ra.
đ) Tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung được giao; khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định; đề xuất kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
e) Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 02 năm 2014.
2. Đối với Dự án đường tuần tra biên giới giai đoạn II: Bộ Quốc phòng khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư của các dự án thành phần để có cơ sở giao kế hoạch vốn cho từng dự án cụ thể theo quy định.
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn trái phiếu Chính phủ bố trí cho các dự án.
b) Hướng dẫn các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014 - 2010.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 của các dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này.
2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đã được giao cho các dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BỔ SUNG 2014-2016 THEO NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ/Tỉnh, thành phố | Kế hoạch vốn TPCP bổ sung giai đoạn 2014-2016 | Trong đó: | ||
Giao thông | Thủy lợi | Y tế | |||
| TỔNG SỐ | 55.168.166 | 29.966.482 | 13.256.788 | 11.944.896 |
22.397.902 | 16.283.855 | 5.959.248 | 154.799 | ||
1 | Bộ Giao thông vận tải | 14.283.855 | 14.283.855 |
|
|
2 | Bộ Quốc phòng | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5.959.248 |
| 5.959.248 |
|
4 | Bộ Y tế | 154.799 |
|
| 154.799 |
32.770.264 | 13.682.627 | 7.297.540 | 11.790.097 | ||
| Vùng miền núi phía Bắc | 4.823.914 | 1.370.396 | 1.172.063 | 2.281.455 |
1 | Hà Giang | 546.000 | 393.300 | 26.700 | 126.000 |
2 | Tuyên Quang | 228.307 |
| 121.000 | 107.307 |
3 | Cao Bằng | 369.000 | 134.000 | 33.000 | 202.000 |
4 | Lạng Sơn | 168.505 |
|
| 168.505 |
5 | Lào Cai | 199.924 | 111.000 | 6.021 | 82.903 |
6 | Yên Bái | 235.716 | 76.113 | 72.603 | 87.000 |
7 | Thái Nguyên | 431.000 | 15.500 | 5.500 | 410.000 |
8 | Bắc Kạn | 66.000 | 66.000 |
|
|
9 | Phú Thọ | 969.656 | 68.330 | 735.326 | 166.000 |
10 | Bắc Giang | 376.037 | 24.297 | 27.000 | 324.740 |
11 | Hòa Bình | 81.903 | 2.000 | 33.903 | 46.000 |
12 | Sơn La | 225.600 | 5.590 | 2.010 | 218.000 |
13 | Lai Châu | 725.266 | 474.266 |
| 251.000 |
14 | Điện Biên | 201.000 |
| 109.000 | 92.000 |
| Đồng bằng Sông Hồng | 7.104.800 | 3.329.250 | 1.779.845 | 1.995.705 |
15 | Hà Nội | 800.000 |
| 800.000 |
|
16 | Hải Phòng | 464.215 | 20.000 |
| 444.215 |
17 | Quảng Ninh | 60.000 | 11.800 | 5.200 | 43.000 |
18 | Hải Dương | 332.274 |
| 146.784 | 185.490 |
19 | Vĩnh Phúc | 33.660 |
| 33.660 |
|
20 | Bắc Ninh | 1.350.000 |
| 500.000 | 850.000 |
21 | Hà Nam | 195.000 | 166.000 | 29.000 |
|
22 | Nam Định | 2.173.000 | 1.813.500 | 86.500 | 273.000 |
23 | Ninh Bình | 723.800 | 570.950 | 92.850 | 60.000 |
24 | Thái Bình | 972.851 | 747.000 | 85.851 | 140.000 |
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 8.901.282 | 5.251.273 | 1.142.181 | 2.507.828 |
25 | Thanh Hóa | 1.745.916 | 944.678 | 435.322 | 365.916 |
26 | Nghệ An | 1.362.630 | 799.900 | 146.900 | 415.830 |
27 | Hà Tĩnh | 1.171.859 | 679.400 | 172.459 | 320.000 |
28 | Quảng Bình | 780.000 | 750.000 | 30.000 |
|
29 | Quảng Trị | 318.000 | 167.000 |
| 151.000 |
30 | Thừa Thiên Huế | 638.351 | 550.000 |
| 88.351 |
31 | Đà Nẵng | 288.000 |
|
| 288.000 |
32 | Quảng Nam | 1.051.000 | 876.000 |
| 175.000 |
33 | Bình Định | 280.400 | 30.000 | 3.400 | 247.000 |
34 | Phú Yên | 662.373 | 454.295 | 4.100 | 203.978 |
35 | Khánh Hòa | 133.000 |
| 20.000 | 113.000 |
36 | Ninh Thuận | 34.000 |
|
| 34.000 |
37 | Bình Thuận | 435.753 |
| 330.000 | 105.753 |
| Tây Nguyên | 1.778.569 | 277.490 | 635.150 | 865.929 |
38 | Đắk Lắk | 994.790 | 25.490 | 424.300 | 545.000 |
39 | Đắk Nông | 404.000 |
| 145.000 | 259.000 |
40 | Gia Lai | 117.000 |
| 60.000 | 57.000 |
41 | Kon Tum | 48.779 | 38.000 | 5.850 | 4.929 |
42 | Lâm Đồng | 214.000 | 214.000 |
|
|
| Đông Nam Bộ | 1.039.000 | 709.000 | 90.000 | 240.000 |
43 | Đồng Nai | 120.000 |
|
| 120.000 |
44 | Bình Phước | 90.000 |
| 90.000 |
|
45 | Tây Ninh | 59.000 | 59.000 |
|
|
46 | Bà Rịa Vũng Tàu | 770.000 | 650.000 |
| 120.000 |
| Đồng bằng Sông Cửu Long | 9.122.699 | 2.745.218 | 2.478.300 | 3.899.181 |
47 | Long An | 1.210.463 | 340.463 |
| 870.000 |
48 | Tiền Giang | 643.500 | 89.500 | 402.000 | 152.000 |
49 | Bến Tre | 357.688 | 176.000 | 17.000 | 164.688 |
50 | Trà Vinh | 66.000 |
|
| 66.000 |
51 | Vĩnh Long | 365.000 |
| 20.000 | 345.000 |
52 | Cần Thơ | 621.500 |
| 231.500 | 390.000 |
53 | Hậu Giang | 889.024 | 201.024 | 388.000 | 300.000 |
54 | Sóc Trăng | 208.000 | 21.200 | 48.800 | 138.000 |
55 | An Giang | 650.393 |
| 580.000 | 70.393 |
56 | Đồng Tháp | 337.000 | 59.000 |
| 278.000 |
57 | Kiên Giang | 2.183.031 | 1.181.031 | 402.000 | 600.000 |
58 | Bạc Liêu | 703.000 | 550.000 |
| 153.000 |
59 | Cà Mau | 888.100 | 127.000 | 389.000 | 372.100 |
- 1 Quyết định 452/QĐ-TTg năm 2014 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho dự án dự kiến hoàn thành năm 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1672/VPCP-KTTH năm 2014 giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 129/QĐ-BKHĐT giao chi tiết kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Quyết định 185/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 cho dự án luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 65/2013/QH13 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 do Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 185/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 cho dự án luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 129/QĐ-BKHĐT giao chi tiết kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 1672/VPCP-KTTH năm 2014 giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 452/QĐ-TTg năm 2014 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 cho dự án dự kiến hoàn thành năm 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1319/QĐ-BGTVT năm 2021 về phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng công trình luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành