Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 9217a /TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 14.997.000 triệu đồng (Mười bốn nghìn chín trăm chín mươi bảy tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa: 13.697.000 triệu đồng (Mười ba nghìn sáu trăm chín mươi bảy tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.300.000 triệu đồng (Một nghìn ba trăm tỷ đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 31.060.308 triệu đồng (Ba mươi mốt nghìn không trăm sáu mươi tỷ, ba trăm linh tám triệu đồng) (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 kèm theo).

3. Bội chi ngân sách địa phương: 166.273 triệu đồng (Một trăm sáu mươi sáu tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu đồng).

4. Vay trong năm: 329.900 triệu đồng (Ba trăm hai mươi chín tỷ, chín trăm triệu đồng). Trong đó, vay để trả nợ gốc: 219.900 triệu đồng (Hai trăm mười chín tỷ, chín trăm triệu đồng), vay khác: 110.000 triệu đồng (Một trăm mười tỷ đồng).

5. Chi trả nợ gốc: 163.627 triệu đồng (Một trăm sáu mươi ba tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).

6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế việc đề xuất ứng trước dự toán năm sau;

b) Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và vững chắc. Tiếp tục rà soát, xây dựng, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến khích nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, cũng như đón đầu xu hướng chuyển dịch đầu tư, phù hợp với thông lệ và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid - 19, khôi phục sản xuất kinh doanh;

c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn;

d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức;

đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Thực hiện rà soát, đẩy nhanh kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, quản lý và sử dụng vốn nhà nước.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước;

b) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật Thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất. Triển khai các hoạt động của Quỹ phát triển đất Nghệ An;

c) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

d) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, đầu tư phát triển.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.

a) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2022; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024. Đảm bảo tính bền vững của ngân sách nhà nước, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực ngân sách nhà nước đối với từng ngành, lĩnh vực;

b) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” ;

c) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí;

d) Thực hiện quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Đẩy mạnh lộ trình thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương đáp ứng điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần. Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xác định giá dịch vụ sự nghiệp công, đẩy mạnh cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng;

đ) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài;

e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả thị trường để thực hiện các giải pháp bình ổn giá và kiểm soát lạm phát kịp thời. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận;

g) Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ; Rà soát, sắp xếp xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ để đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức được giữ lại để tiếp tục sử dụng và số xe thừa so với tiêu chuẩn, định mức đề nghị xử lý; xác định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cần trang bị.

4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển

a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn nước ngoài. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả;

b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng;

c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình;

d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật Đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến tỉnh Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước;

đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả, đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ;

e) Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:

a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2021 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022. Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách;

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

6. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều hành nguồn vốn bố trí cho nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn xây dựng cơ bản trong nước (1.276.880 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).

- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, hạn chế xử lý kinh phí đột xuất từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).

- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Về điều tiết tiền sử dụng đất: Đối với đất các khu được tỉnh quy hoạch đấu giá, giao đất để tạo nguồn vốn đầu tư những công trình, dự án; các dự án đất khu đô thị và dự án bất động sản điều tiết 100% về ngân sách tỉnh. Định kỳ, căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính cấp lại phần ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn được hưởng theo tỷ lệ phân chia được quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025.

3. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022

Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ, các đơn vị dự toán do hợp nhất, sát nhập, điều chuyển nhiệm vụ,... nhưng không làm thay đổi tổng mức chi giữa các sự nghiệp, các cấp ngân sách; ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh dự toán để các đơn vị, cấp ngân sách thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Phân bổ và giao dự toán chi từ nguồn địa phương vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài:

Trong phạm vi tổng dự toán đã được Bộ Tài chính giao và Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, uỷ quyền Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và điều chỉnh dự toán giữa các chương trình, dự án, nhiệm vụ đủ thủ tục, điều kiện, phù hợp với tiến độ thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2022

1

2

3

 

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I II)

14.997.000

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

13.697.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xskt

10.171.000

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

 550 000

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

 110 000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

 260 000

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

4 627 000

5

Lệ phí trước bạ

 850 000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 38 000

7

Thuế thu nhập cá nhân

 580 000

8

Thuế bảo vệ môi trường

2 100 000

-

Thu từ hàng hoá nhập khẩu

1 092 000

-

Thu từ hàng hoá sản xuất trong nước

1 008 000

9

Thu phí và lệ phí

 260 000

-

Phí và lệ phí trung ương

 80 000

-

Phí và lệ phí địa phương

 180 000

10

Thu tiền sử dụng đất

3 500 000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 335 000

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

 145 000

-

Cơ quan Trung ương cấp

 105 000

-

Cơ quan Địa phương cấp

 40 000

13

Thu khác ngân sách

 280 000

-

Thu khác ngân sách Trung ương

 180 000

-

Thu khác ngân sách Địa phương

 100 000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã

 35 000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước

 1 000

16

Thu xổ số kiến thiết

 26 000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.300.000

1

Thuế xuất khẩu

110.000

2

Thuế nhập khẩu

45.000

3

Thuế bảo vệ môi trường

4.000

4

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu

1.140.740

5

Lệ phí

260

 

BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

NĂM 2022

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

14.997.000

I

Tổng thu cân đối ngân sách

14.997.000

1

Thu nội địa

13.697.000

2

Thu từ hoạt động XNK

1.300.000

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

31.223.935

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

12.256.500

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

18.637.535

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

14.197.207

2

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

4.440.328

2.1

Vốn đầu tư phát triển

4.271.300

-

Vốn ngoài nước

482.140

-

Vốn trong nước

3.789.160

2.2

Vốn sự nghiệp

169.028

-

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

164.868

-

Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước: 4.160 triệu đồng)

4.160

III

Nguồn khác

329.900

C

TỔNG CHI NSĐP

31.060.308

 

Trong đó: Bội chi NSĐP

166.273

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

163.627

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

329.900

1

Vay để trả nợ gốc (Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài)

219.900

2

Vay xi măng

110.000

 

BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2022
(đã trừ TK, nguồn thu)

Trong đó

 

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

A

Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV)

31.060.308

15.511.986

11.660.236

3.888.086

 

I

Chi đầu tư phát triển

9.689.053

7.521.053

1.464.000

704.000

 

1

Nguồn vốn trong nước

4.768.887

2.600.887

1.464.000

704.000

 

1.1

Tiền sử dụng đất

3.392.007

1.224.007

1.464.000

704.000

 

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.276.880

1.276.880

0

0

 

1.3

Ghi chi tiền thuê đất

100.000

100.000

0

0

 

2

Ghi thu, ghi chi vốn ngoài nước

482.140

482.140

0

0

 

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

3.789.160

3.789.160

0

0

 

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

26.000

26.000

0

0

 

5

Các khoản đầu tư khác

436.500

436.500

0

0

 

5.1

Hỗ trợ các công trình trọng điểm (ngoài nguồn vốn bố trí trong Kế hoạc đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các công trình khác theo cam kết nguồn vốn của tỉnh (nguồn tăng 45% theo định mức dân số còn lại)

430.000

430.000

0

0

 

5.2

Quỹ Hỗ trợ Nông dân

4.000

4.000

0

0

 

5.3

Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã

2.500

2.500

0

0

 

6

Bội chi NSĐP (Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài)

166.273

166.273

0

0

 

7

Trả phí, lãi vay đầu tư

20.093

20.093

0

0

 

II

Chi thường xuyên:

20.839.291

7.716.435

10.001.045

3.121.811

 

1

Chi sự nghiệp môi trường

436.185

87.686

293.299

55.200

 

2

Chi sự nghiệp kinh tế

2.050.615

1.382.743

499.371

168.501

 

2.1

Các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn

136.723

136.723

0

0

 

2.2

Chính sách phát triển Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp

31.482

31.482

0

0

 

2.3

Chính sách phát triển thương mại - dịch vụ

2.300

2.300

0

0

 

2.4

Chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; hỗ trợ khác

57.000

57.000

0

0

 

2.5

Chi quy hoạch

40.000

40.000

0

0

 

2.6

Chi sự nghiệp tài nguyên

93.480

93.480

0

0

 

2.7

Khuyến nông - lâm - ngư; Kiến thiết thị chính và kinh tế khác

678.351

10.479

499.371

168.501

 

2.8

Sự nghiệp nông nghiệp

7.635

7.635

0

0

 

2.9

Sự nghiệp lâm nghiệp

8.000

8.000

0

0

 

2.10

Sự nghiệp kiểm lâm

87.656

87.656

0

0

 

2.11

Sự nghiệp thuỷ sản

12.543

12.543

0

0

 

2.12

Sự nghiệp giao thông (Trong đó: KP quản lý, bảo trì đường bộ TW hỗ trợ 95.618 trđ; bảo dưỡng đường tuần tra biên giới 4.461 trđ)

223.079

223.079

0

0

 

2.13

Đối ứng các dự án

6.750

6.750

0

0

 

2.14

Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ công ích

29.230

29.230

0

0

 

2.15

Chi trợ giá xuất bản, cấp không báo

49.203

49.203

0

0

 

2.16

Chi các dự án, chương trình phát triển KT-XH khác

22.014

22.014

0

0

 

2.17

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

101.131

101.131

0

0

 

2.18

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

203.306

203.306

0

0

 

2.19

Hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi phí

260.732

260.732

0

0

 

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

9.188.324

1.478.718

7.512.067

197.539

 

3.1

Chi sự nghiệp giáo dục

8.340.943

729.360

7.414.044

197.539

 

3.2

Chi sự nghiệp đào tạo và đào tạo lại

403.405

315.807

87.598

0

 

3.3

Chi dạy nghề

141.432

131.007

10.425

0

 

3.4

Các cơ chế chính sách khác

275.044

275.044

0

0

 

3.5

Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề

27.500

27.500

0

0

 

4

Chi sự nghiệp y tế

2.155.172

1.532.201

568.100

54.871

 

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

49.751

49.751

0

0

 

6

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục -thể thao, du lịch
(bao gồm SN PTTH cấp huyện)

399.732

145.794

131.283

122.655

 

7

Chi các ngày lễ lớn

13.000

13.000

0

0

 

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

55.731

55.731

0

0

 

9

Chi bảo đảm xã hội

1.534.885

1.261.664

110.788

162.433

 

10

Chi quản lý hành chính

3.598.416

814.597

741.123

2.042.696

 

10.1

Chi quản lý nhà nước

2.597.867

542.090

330.378

1.725.400

 

10.2

Chi ngân sách Đảng

536.834

167.782

218.734

150.318

 

10.3

Chi Mặt trận tổ quốc, hội, đoàn thể

245.678

79.628

143.970

22.080

 

10.4

Hội đồng nhân dân

214.860

21.920

48.042

144.898

 

10.5

Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội

3.177

3.177

0

0

 

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

632.459

308.664

70.529

253.266

 

12

Chi thi đua khen thưởng

30.000

30.000

0

0

 

13

Chi khác ngân sách

176.361

37.226

74.485

64.650

 

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

40.000

40.000

0

0

 

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô

25.000

25.000

0

0

 

15

Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

322.160

322.160

0

0

 

16

Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông

65.000

65.000

0

0

 

 

Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh kinh phí đảm bảo an toàn giao thông

42.000

42.000

0

0

 

17

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành

35.000

35.000

0

0

 

18

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

56.500

56.500

0

0

 

18.1

Chi đối ứng CTMT từ NSĐP

56.500

56.500

0

0

 

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

0

0

 

IV

Dự phòng

529.074

271.609

195.189

62.276

 

B

Chi trả nợ vay

163.627

163.627

0

0

 

 

BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2022- KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiêu chí tính DT
(B/c; HS; GB)

Dự toán năm 2022
 (đã trừ TK, nguồn thu)

A

B

1

2

 

A

Quản lý hành chính

1.610

607.172

 

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

1.393

507.447

 

1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

86

39.822

 

2

Ban tôn giáo tỉnh

18

2.979

 

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

39

10.651

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60

20.060

 

5

Thanh tra tỉnh

49

13.142

 

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra

 

1.500

 

7

Sở Tài chính

81

21.742

 

8

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

60

12.050

 

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

9

2.142

 

10

Sở Y tế

46

8.761

 

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

63

21.429

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

71

17.144

 

13

Sở Nội vụ

39

9.260

 

14

Ban thi đua khen thưởng

13

3.977

 

15

Chi cục Phát triển nông thôn

19

6.835

 

16

Ban Dân tộc

30

8.934

 

17

Chi cục thuỷ sản

29

11.361

 

18

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

13

2.741

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

29

47.064

 

20

Sở Công Thương

59

15.183

 

21

Sở Giao thông Vận tải

42

14.368

 

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

7

1.942

 

23

Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông

 

3.287

 

24

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

32

9.673

 

25

Sở Xây dựng

61

7.530

 

26

Sở Tài nguyên và Môi trường

61

11.240

 

27

Chi cục bảo vệ Môi trường

15

4.291

 

28

Sở Tư pháp

40

26.989

 

29

Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh

 

1.400

 

30

Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình

19

3.019

 

31

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18

5.092

 

32

Sở Văn hoá và Thể thao

50

10.605

 

33

Sở Khoa học và Công nghệ

27

5.949

 

34

Sở Ngoại vụ

18

8.976

 

35

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản

12

6.830

 

36

VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5

1.586

 

37

Chi cục Thủy lợi

24

18.226

 

38

BQL Khu kinh tế Đông Nam

36

6.709

 

39

Sở Du lịch

23

6.831

 

40

Chi cục văn thư lưu trữ

6

3.892

 

41

Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An

33

8.290

 

42

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An

51

10.362

 

43

Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc

 

5.612

 

44

Kinh phí trang phục thanh tra

 

901

 

45

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

 

7.000

 

46

Hỗ trợ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao

 

5.070

 

47

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

5.000

 

48

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; điều chỉnh tiền lương

 

30.000

 

II

Kinh phí hoạt động hội đồng nhân dân

 

16.920

 

III

Kinh phí hoạt động đoàn đại biểu Quốc Hội

 

3.177

 

IV

Mặt trận tổ quốc, Hội và đoàn thể

217

79.628

 

B

Sự nghiệp môi trường

 

87.686

 

C

Sự nghiệp kinh tế

 

429.432

 

D

SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh

25.645

905.553

 

E

Sự nghiệp y tế

618

410.147

 

G

Sự nghiệp văn hoá, du lịch

307

131.763

 

H

Sự nghiệp thể thao

0

14.031

 

I

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

123

55.731

 

K

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.840

163.408

 

L

Kinh phí nghiên cứu Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

35

49.750

 

M

Chi thi đua khen thưởng

 

30.000

 

N

TW hỗ trợ theo mục tiêu

 

3.000

 

O

Chi quản lý CTMT

 

1.500

 

 


BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Tên địa bàn

Tổng thu trên địa bàn

Tổng thu trừ đất

Khu vực Trung ương quản lý

Khu vực Địa phương quản lý

Khu vực DN có vốn ĐTNN

Khu vực Kinh tế NQD

Gồm

Tiền sử dụng đất

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tiền thuê đất

Tổng số Phí lệ phí

Gồm

Lệ phí Trước bạ

Trong đó:

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Trong đó

Tổng thu khác ngân sách

Gồm

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia

 

Thuế GTGT

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Thuế Tài nguyên Doanh nghiệp

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

Cộng Lệ phí môn bài

Cộng Phí khác

Phí bảo vệ môi trường đối với KTKS (huyện thu)

Lệ phí trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ tài sản khác

Trung ương cấp

Địa Phương cấp

Thu phạt ATGT

Phạt VPHC ngành thuế

Thu phát triển đất trồng lúa

Thu khác còn lại

A

B

 1

 2

 3

 4

 5

 6

6.1

6.2

6.3

6.4

 7

 8

 9

 10

10.1

10.2

10.3

 11

11.1

11.2

 12

 13

13.1

13.2

 14

14.1

14.2

14.3

14.4

 15

 16

 

 1

TP Vinh

2075047

1 025 047

4000

12000

 500

 370 000

283600

 78 800

 5 000

2600

1 050 000

 23 485

3500

24000

 14 450

 7 950

1.600

352.000

30.000

322.000

125.000

2.500

1.016

1.484

75.000

40.000

10.000

1.000

24.000

700

862

 

 2

H. Nguyên

 242 850

 72 850

 

 300

 

 26 000

 22 100

 2 300

 1 600

 

 170 000

 1 400

 1 500

 3 500

 870

 1 630

1.000

28.000

3.300

24.700

6.000

250

 

250

4.000

1.400

600

1.000

1.000

1.900

 

 

 3

Nam Đàn

 199 000

 79 000

 

 1 000

 

 28 000

 18 600

 3 100

 6 300

 

 120 000

 700

 2 000

 3 500

 760

 1 240

1.500

29.000

2.400

26.600

5.500

500

 

500

4.500

1.500

1.000

0

2.000

4.300

 

 

 4

Nghi Lộc

 331 600

 131 600

 150

 650

 

 37 000

 23 000

 9 800

 4 200

 

 200 000

 1 600

 2 800

 3 700

 1 500

 1 200

1.000

59.000

7.000

52.000

16.000

2.600

580

2.020

6.000

1.200

2.000

2.000

800

2.100

 

 

 5

Diễn Châu

 425 850

 165 850

 

 750

 

 64 000

 49 050

 13 300

 750

 900

 260 000

 2 500

 3 500

 5 100

 1 855

 2 745

500

57.000

7.000

50.000

16.000

0

 

0

15.000

9.500

1.800

3.000

700

2.000

 

 

 6

Quỳnh Lưu

 430 100

 130 100

 

 200

 

 42 000

 33 400

 5 000

 3 600

 

 300 000

 1 700

 6 000

 6 000

 1 400

 2 600

2.000

48.000

5.000

43.000

11.000

2.500

 

2.500

8.000

2.400

750

3.000

1.850

4.700

 

 

 7

Yên Thành

 329 100

 109 100

 

 900

 

 31 000

 21 900

 6 000

 3 100

 

 220 000

 700

 2 400

 4 200

 1 000

 1 400

1.800

49.000

5.000

44.000

10.400

1.300

 

1.300

6.000

2.600

1.500

1.000

900

3.200

 

 

 8

 Đô Lương

 257 600

 107 600

 

 150

 

 41 000

 26 100

 4 900

 10 000

 

 150 000

 1 300

 1 500

 6 000

 1 227

 1 473

3.300

36.000

5.000

31.000

8.000

3.400

 

3.400

6.050

3.700

500

 

1.850

4.200

 

 

 9

Th. Chương

 130 250

 69 350

 

 150

 

 27 000

 23 200

 2 500

 1 300

 

 60 900

 150

 500

 2 400

 620

 1 380

400

29.500

1.100

28.400

3.000

750

 

750

2.600

1.200

200

 

1.200

3.300

 

 

 10

Anh Sơn

 65 970

 40 970

 

 200

 

 13 000

 9 400

 800

 2 800

 

 25 000

 20

 950

 1 900

 500

 600

800

13.000

1.000

12.000

4.000

1.400

 

1.400

3.500

630

240

0

2.630

3.000

 

 

 11

Tân Kỳ

 69 650

 49 650

 

 100

 

 16 000

 5 700

 1 300

 9 000

 

 20 000

 250

 500

 3 000

 543

 657

1.800

20.000

950

19.050

2.500

1.800

945

855

3.000

2.100

250

0

650

2.500

 

 

 12

Nghĩa Đàn

 126 580

 76 580

 200

 1 200

 

 42 000

 38 100

 1 600

 2 300

 

 50 000

 80

 700

 2 400

 520

 930

950

17.000

1.500

15.500

7.000

2.000

 

2.000

2.500

900

300

0

1.300

1.500

 

 

 13

Quỳ Hợp

 150 400

 146 400

 

 

 

 91 000

 33 320

 2 500

 55 000

 180

 4 000

 

 3 700

 10 100

 920

 880

8.300

17.500

720

16.780

4.000

15.300

5.830

9.470

4.800

1.700

1.300

0

1.800

 

0

 

 14

Quỳ Châu

 21 450

 18 350

 

 

 

 9 000

 7 200

 500

 1 300

 

 3 100

 

 420

 1 000

 230

 370

400

5.000

90

4.910

1.100

480

214

266

1.350

800

50

0

500

 

0

 

 15

Quế Phong

 20 670

 18 670

 

 250

 

 8 000

 6 900

 700

 400

 

 2 000

 20

 

 900

 300

 390

210

6.000

 

6.000

1.000

0

 

0

2.500

1.300

150

0

1.050

 

0

 

 16

Con Cuông

 20 933

 18 933

 

 200

 

 6 000

 5 500

 300

 200

 

 2 000

 15

 300

 900

 275

 525

100

7.000

300

6.700

1.800

218

 

218

2.500

1.000

90

0

1.410

 

0

 

 17

T. Dương

 25 700

 23 700

 

 

 

 15 000

 9 800

 200

 5 000

 

 2 000

 

 

 800

 255

 445

100

4.500

100

4.400

900

1.000

660

340

1.500

1.100

40

0

360

 

0

 

 18

Kỳ Sơn

 15 160

 14 160

 

 

 

 7 000

 4 500

 700

 1 800

 

 1 000

 

 

 700

 195

 305

200

4.000

60

3.940

700

260

 

260

1.500

1.300

40

0

160

 

0

 

 19

Cửa Lò

 375 780

 235 780

 150

 850

 

 180 000

119 500

 60 300

 200

 

 140 000

 1 880

 3 500

 2 400

 1 290

 1 110

0

26.500

4.500

22.000

17.000

0

 

0

3.500

1.400

900

 

1.200

 

0

 

 20

Thái Hoà

 117 100

 67 100

 

 600

 

 27 000

 21 500

 3 500

 2 000

 

 50 000

 500

 900

 3 000

 995

 1 355

650

19.500

3.200

16.300

10.000

1.300

 

1.300

4.000

2.700

400

0

900

300

0

 

 21

Hoàng Mai

 263 600

 93 600

 

 

 

 44 000

 35 000

 4 900

 4 100

 

 170 000

 1 700

 5 500

 3 600

 800

 700

2.100

22.500

4.000

18.500

7.500

1.500

 

1.500

6.000

3.500

900

1.000

600

1.300

0

 

 

Cộng

5694390

2694390

4500

19500

 500

1 124 000

797370

203000

119950

3680

3000000

 38 000

71670

89100

30505

 29 885

28710

850000

82.220

767780

258400

39058

9.245

29.813

163800

81.930

23010

12.000

46860

35000

862

 

 


BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5 6 7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

3.500.000

1.332.000

1.464.000

704.000

1

TP. Vinh

 

 

 

1.050.000

270.000

747.500

32.500

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

55

40

5

300.000

165.000

120.000

15.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS do TP Vinh khai thác theo NQ của HĐND tỉnh

0

100

0

400.000

0

400.000

0

-

Khác

30

65

5

350.000

105.000

227.500

17.500

2

Hưng Nguyên

 

 

 

170.000

59.500

42.500

68.000

-

Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam (khu đô thị dịch vụ VSIP)

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

170.000

59.500

42.500

68.000

3

Nam Đàn

 

 

 

120.000

0

84.000

36.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

 

70

30

120.000

0

84.000

36.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

200.000

70.000

50.000

80.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

200.000

70.000

50.000

80.000

5

Diễn Châu

 

 

 

260.000

116.000

65.000

79.000

-

Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

100.000

60.000

25.000

15.000

-

Khác

35

25

40

160.000

56.000

40.000

64.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

300.000

105.000

75.000

120.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

300.000

105.000

75.000

120.000

7

Yên Thành

 

 

 

220.000

77.000

55.000

88.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

220.000

77.000

55.000

88.000

8

Đô Lương

 

 

 

150.000

52.500

37.500

60.000

 

Tiền đất Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

150.000

52.500

37.500

60.000

9

Thanh Chương

 

 

 

60.900

21.315

15.225

24.360

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

60.900

21.315

15.225

24.360

10

Anh Sơn

 

 

 

25.000

8.750

6.250

10.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

25.000

8.750

6.250

10.000

11

Tân Kỳ

 

 

 

20.000

7.000

5.000

8.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

20.000

7.000

5.000

8.000

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

50.000

17.500

12.500

20.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

50.000

17.500

12.500

20.000

13

Quỳ Hợp

 

 

 

4.000

1.400

1.000

1.600

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

4.000

1.400

1.000

1.600

14

Quỳ Châu

 

 

 

3.100

1.085

775

1.240

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.100

1.085

775

1.240

15

Quế Phong

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

16

Con Cuông

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

17

Tương Dương

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

18

Kỳ Sơn

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

140.000

7.500

118.500

14.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

50

40

10

15.000

7.500

6.000

1.500

-

Khác

 

90

10

125.000

0

112.500

12.500

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

50.000

0

35.000

15.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

50

40

10

0

0

0

0

-

Khác

 

70

30

50.000

0

35.000

15.000

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

170.000

15.000

111.500

43.500

-

Tiền đất các khu đô thị, khu tái định cư trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

30

55

15

50.000

15.000

27.500

7.500

-

Khác

0

70

30

120.000

0

84.000

36.000

22

Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,…)

100

0

0

500.000

500.000

0

0

 

BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện, xã

Tổng chi ngân sách huyện, xã

Trong đó

Bổ sung cân đối ngân sách

Trong đó

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Bao gồm

Tổng chi ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Chi SN Giáo dục

Chi SN Đào tạo & Dạy nghề

Chi SN Y tế

A

B

1

2

2.1

a

b

c

2.2

3

3.1

3.2

1

TP Vinh

2.075.047

1.684.859

1.480.539

434.368

7.024

26.541

204.320

485.095

361.041

124.053

2

Hưng Nguyên

242.850

602.649

394.512

246.109

2.557

20.131

208.136

436.794

305.297

131.496

3

Nam Đàn

199.000

694.947

510.249

329.280

3.197

22.742

184.698

518.166

380.148

138.018

4

Nghi Lộc

331.600

845.731

566.877

396.422

6.708

26.660

278.854

611.667

425.067

186.600

5

Diễn Châu

425.850

1.139.091

803.072

594.476

5.867

35.266

336.019

874.286

631.472

242.814

6

Quỳnh Lưu

430.100

1.127.561

777.799

548.584

4.962

31.547

349.763

835.081

625.719

209.363

7

Yên Thành

329.100

1.167.294

805.762

583.333

8.306

35.212

361.532

939.394

676.202

263.192

8

Đô Lương

257.600

830.914

569.706

396.987

3.867

27.733

261.207

656.067

471.189

184.877

9

Thanh Chương

130.250

964.660

703.344

539.514

6.367

42.508

261.315

866.090

637.234

228.855

10

Anh Sơn

65.970

585.227

426.725

303.055

3.423

25.676

158.502

537.357

395.255

142.102

11

Tân Kỳ

69.650

653.949

485.961

364.020

4.583

25.796

167.988

606.447

452.175

154.272

12

Nghĩa Đàn

126.580

608.658

433.229

299.011

4.128

27.758

175.429

514.828

366.314

148.514

13

Quỳ Hợp

150.400

609.466

440.933

315.903

4.129

26.901

168.533

539.771

382.342

157.429

14

Quỳ Châu

21.450

378.826

291.263

195.754

3.024

19.744

87.562

363.145

278.755

84.389

15

Quế Phong

20.670

499.468

401.509

291.612

3.355

23.611

97.958

483.888

388.784

95.103

16

Con Cuông

20.933

463.269

366.118

269.910

3.362

19.245

97.152

447.397

353.124

94.273

17

Tương Dương

25.700

508.054

395.613

284.871

3.498

28.465

112.442

492.205

381.927

110.279

18

Kỳ Sơn

15.160

649.911

510.897

387.501

3.248

32.007

139.014

639.640

502.218

137.422

19

Cửa Lò

375.780

405.726

352.891

102.027

1.519

8.884

52.835

153.136

119.187

33.949

20

Thái Hoà

117.100

361.055

295.222

137.375

2.196

11.938

65.833

275.560

229.321

46.239

21

Hoàng Mai

263.600

517.401

406.404

201.949

2.276

11.536

110.996

315.941

255.378

60.562

22

KP. P bổ sau

0

249.608

241.608

191.983

10.425

38.200

8.000

249.608

241.608

8.000

 

Tổng cộng

5.694.390

15.548.322

11.660.236

7.414.044

98.023

568.100

3.888.086

11.841.561

8.859.762

2.981.800

Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.

 


BIỂU SỐ 8: BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng cộng

KP thực hiện trợ cấp TNXP

KP thực hiện QĐ số 99/2014/QĐ-UBND tỉnh NA (TTDVNN)

KP thực hiện NQ số 06/2018/NQ-HĐND tỉnh NA

KP thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP

KP thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT của liên Bộ: GD và ĐT- LĐTBXH - TC

KP thực hiện theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP

KP thực hiện Nghị định 81/2021/NĐ-CP

KP hỗ trợ chi thường xuyên cho khối KCB (do nguồn thu chưa đảm bảo)

KP mua thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo

KP thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

KP thực hiện Nghị định 20/2021

KP thực hiện QĐ 28/2014/QĐ-TTg (Hỗ trợ tiền điện)

KP thực hiện theo NQ số 13/2020/NQ-HĐND tỉnh NA

KP thực hiện Nghị định số 76/2019/NĐ-CP

Gồm

Khối SNGD

Khối SN Y tế

Khối ĐBXH (CSCNMTTN -Q.Phong) & Khối SNKT (TĐTNXP -Q.Lưu)

 Khối Xã

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

14.1

14.2

14.3

14.4

1

TP Vinh

69.926

85

172

780

77

107

0

1.830

0

32.640

1.410

32.368

212

246

0

0

0

 

0

2

H. Nguyên

66.968

39

257

1.110

247

397

0

524

3.715

16.470

4.580

38.786

665

177

0

0

0

 

0

3

Nam Đàn

73.802

104

272

2.040

387

955

0

733

0

22.280

6.010

40.179

656

187

0

0

0

 

0

4

Nghi Lộc

87.123

168

415

2.410

354

354

0

1.498

0

28.450

6.720

45.792

677

285

0

0

0

 

0

5

Diễn Châu

144.723

207

529

1.790

2.731

923

0

8.687

0

53.700

7.260

67.074

1.458

364

0

0

 

 

0

6

Quỳnh Lưu

115.807

104

472

1.520

1.536

772

0

999

0

45.560

6.050

56.147

1.186

325

1.137

930

0

207

0

7

Yên Thành

154.428

169

558

1.730

1.530

1.287

0

6.027

0

42.470

10.930

86.778

2.566

384

0

0

0

 

0

8

Đô Lương

101.915

58

472

1.850

574

515

0

3.238

0

30.390

7.020

55.962

1.511

325

0

0

0

 

0

9

T. Chương

143.725

253

544

1.550

3.828

1.459

3.272

4.284

0

39.730

6.940

74.213

1.904

374

5.375

4.302

294

 

778

10

Anh Sơn

61.117

143

300

880

919

622

225

1.864

0

19.390

2.900

30.706

862

207

2.100

2.100

0

 

0

11

Tân Kỳ

84.448

674

315

940

1.243

762

182

2.721

0

25.390

4.110

46.346

749

216

800

800

0

 

0

12

Nghĩa Đàn

66.514

97

329

2.600

1.087

955

1.792

2.416

0

27.420

2.960

23.302

688

226

2.641

1.780

198

 

663

13

Quỳ Hợp

156.516

220

300

540

5.536

2.253

12.833

16.200

3.063

55.640

2.320

34.186

2.014

207

21.204

14.446

1.553

 

5.205

14

Quỳ Châu

103.842

32

172

750

4.330

1.952

9.356

10.452

6.428

35.450

1.570

16.369

2.201

118

14.662

10.990

810

 

2.862

15

Quế Phong

137.190

0

186

570

4.675

558

13.409

14.101

5.462

39.150

2.640

28.840

2.845

128

24.626

18.897

1.062

448

4.219

16

Con Cuông

118.406

6

186

1.380

4.014

1.148

10.456

13.465

0

36.880

1.790

32.349

1.676

128

14.927

10.473

804

 

3.650

17

T. Dương

129.681

31

243

1.030

3.926

762

17.287

11.005

7.304

39.560

2.040

17.214

2.419

167

26.692

20.984

1.770

 

3.938

18

Kỳ Sơn

178.033

0

300

760

8.498

1.126

38.634

19.231

5.899

46.050

730

16.398

5.154

207

35.046

26.854

1.792

 

6.400

19

Cửa Lò

22.637

25

100

300

75

22

0

213

5.613

7.210

120

8.721

169

69

0

0

0

 

0

20

Thái Hoà

20.646

13

129

570

66

107

102

462

0

7.910

740

10.222

237

89

0

0

0

 

0

21

Hoàng Mai

42.102

97

143

600

199

161

0

2.553

0

18.140

1.270

18.365

366

98

110

110

0

 

0

22

KP. P bổ sau

471.551

0

 

6.989

11.458

0

26.887

0

 

167.464

21.021

195.079

7.556

 

35.097

28.168

 

 

6.929

 

Tổng cộng

2.551.101

2.526

6.394

32.689

57.290

17.197

134.435

122.503

37.484

837.344

101.131

975.396

37.771

4.524

184.417

140.834

8.284

655

34.644

 


BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)

 

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dư nợ đến 31/12/2021

Kế hoạch trả nợ 2022

Kế hoạch vay 2022

Dự kiến dư nợ đến 31/12/2022

1

2

3

4

5

6=3-4 5

I

Vay lại vốn vay nước ngoài

349.387

40.738

219.900

528,549

1

Vay NHTG cho DA năng lượng NT II

216.926

26.638

 

190,288

-

Tỉnh Nghệ An

104.938

9.527

 

95,411

-

Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao)

111.989

17.111

 

94,878

2

Vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài

132.461

14.100

219.900

338,261

II

Vay trong nước và đối tượng khác

117.252

140.000

110.000

87,252

1

Vay mua xi măng, khác

117.252

140.000

110.000

87,252

Dư nợ NSĐP

354,651

163.627

329.900

520.924

Tổng cộng (bao gồm cả điện lực)

466,639

180.738

329.900

615.801

 

BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị : Triệu đồng

STT

TÊN QUỸ

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2021

KẾ HOẠCH NĂM 2022

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2022

Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm

Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng số

Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có)

Tổng số

Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có)

A

B

1

2

3

4

5

6=2-4

7=1 6

1

Quỹ Bảo trợ trẻ em

822

1.500

0

1.300

0

200

1.022

2

Quỹ vì người nghèo

2.912

5.000

0

6.000

0

-1.000

1.912

3

Quỹ cứu trợ

41.038

1.000

0

35.000

0

-34.000

7.038

4

Quỹ khuyến học

3.684

700

 

500

 

200

3.884

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh

377

150

 

150

 

0

377

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

1.184

1.000

 

1.000

 

0

1.184

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

4.690

1.000

 

1.400

 

-400

4.290

8

Quỹ bảo vệ môi trường

16.859

7.850

4.750

9.000

 

-1.150

15.709

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

46.441

22.964

4.000

22.834

 

130

46.571

10

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

0

2.500

2.500

2.500

0

0

0

11

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

105.683

119.000

0

119.000

0

0

105.683

12

Quỹ phòng chống thiên tai

33.395

10.000

 

10.000

 

0

33.395