- 1 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 3 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 99/2014/QĐ-UBND quy định về khuyến nông viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 7 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 11 Luật Đầu tư công 2019
- 12 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 14 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 16 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 17 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 18 Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 99/2014/QĐ-UBND quy định về khuyến nông viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 12 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 13 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 15 Luật Đầu tư công 2019
- 16 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 18 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 20 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 21 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 22 Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 9217a /TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 14.997.000 triệu đồng (Mười bốn nghìn chín trăm chín mươi bảy tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa: 13.697.000 triệu đồng (Mười ba nghìn sáu trăm chín mươi bảy tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.300.000 triệu đồng (Một nghìn ba trăm tỷ đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 31.060.308 triệu đồng (Ba mươi mốt nghìn không trăm sáu mươi tỷ, ba trăm linh tám triệu đồng) (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 kèm theo).
3. Bội chi ngân sách địa phương: 166.273 triệu đồng (Một trăm sáu mươi sáu tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu đồng).
4. Vay trong năm: 329.900 triệu đồng (Ba trăm hai mươi chín tỷ, chín trăm triệu đồng). Trong đó, vay để trả nợ gốc: 219.900 triệu đồng (Hai trăm mười chín tỷ, chín trăm triệu đồng), vay khác: 110.000 triệu đồng (Một trăm mười tỷ đồng).
5. Chi trả nợ gốc: 163.627 triệu đồng (Một trăm sáu mươi ba tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế việc đề xuất ứng trước dự toán năm sau;
b) Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và vững chắc. Tiếp tục rà soát, xây dựng, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến khích nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, cũng như đón đầu xu hướng chuyển dịch đầu tư, phù hợp với thông lệ và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid - 19, khôi phục sản xuất kinh doanh;
c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn;
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức;
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Thực hiện rà soát, đẩy nhanh kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, quản lý và sử dụng vốn nhà nước.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước;
b) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật Thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất. Triển khai các hoạt động của Quỹ phát triển đất Nghệ An;
c) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
d) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, đầu tư phát triển.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
a) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2022; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024. Đảm bảo tính bền vững của ngân sách nhà nước, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực ngân sách nhà nước đối với từng ngành, lĩnh vực;
b) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” ;
c) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí;
d) Thực hiện quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Đẩy mạnh lộ trình thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương đáp ứng điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần. Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xác định giá dịch vụ sự nghiệp công, đẩy mạnh cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng;
đ) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài;
e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả thị trường để thực hiện các giải pháp bình ổn giá và kiểm soát lạm phát kịp thời. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận;
g) Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ; Rà soát, sắp xếp xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ để đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức được giữ lại để tiếp tục sử dụng và số xe thừa so với tiêu chuẩn, định mức đề nghị xử lý; xác định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cần trang bị.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn nước ngoài. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả;
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng;
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình;
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật Đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến tỉnh Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước;
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả, đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ;
e) Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2021 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022. Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn xây dựng cơ bản trong nước (1.276.880 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, hạn chế xử lý kinh phí đột xuất từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Về điều tiết tiền sử dụng đất: Đối với đất các khu được tỉnh quy hoạch đấu giá, giao đất để tạo nguồn vốn đầu tư những công trình, dự án; các dự án đất khu đô thị và dự án bất động sản điều tiết 100% về ngân sách tỉnh. Định kỳ, căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính cấp lại phần ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn được hưởng theo tỷ lệ phân chia được quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025.
3. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022
Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ, các đơn vị dự toán do hợp nhất, sát nhập, điều chuyển nhiệm vụ,... nhưng không làm thay đổi tổng mức chi giữa các sự nghiệp, các cấp ngân sách; ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh dự toán để các đơn vị, cấp ngân sách thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Phân bổ và giao dự toán chi từ nguồn địa phương vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài:
Trong phạm vi tổng dự toán đã được Bộ Tài chính giao và Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, uỷ quyền Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và điều chỉnh dự toán giữa các chương trình, dự án, nhiệm vụ đủ thủ tục, điều kiện, phù hợp với tiến độ thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2022 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I II) | 14.997.000 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 13.697.000 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xskt | 10.171.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 550 000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 110 000 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 260 000 |
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 4 627 000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 850 000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 38 000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 580 000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 2 100 000 |
- | Thu từ hàng hoá nhập khẩu | 1 092 000 |
- | Thu từ hàng hoá sản xuất trong nước | 1 008 000 |
9 | Thu phí và lệ phí | 260 000 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 80 000 |
- | Phí và lệ phí địa phương | 180 000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 3 500 000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 335 000 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 145 000 |
- | Cơ quan Trung ương cấp | 105 000 |
- | Cơ quan Địa phương cấp | 40 000 |
13 | Thu khác ngân sách | 280 000 |
- | Thu khác ngân sách Trung ương | 180 000 |
- | Thu khác ngân sách Địa phương | 100 000 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã | 35 000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước | 1 000 |
16 | Thu xổ số kiến thiết | 26 000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.300.000 |
1 | Thuế xuất khẩu | 110.000 |
2 | Thuế nhập khẩu | 45.000 |
3 | Thuế bảo vệ môi trường | 4.000 |
4 | Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu | 1.140.740 |
5 | Lệ phí | 260 |
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | NĂM 2022 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 14.997.000 |
I | Tổng thu cân đối ngân sách | 14.997.000 |
1 | Thu nội địa | 13.697.000 |
2 | Thu từ hoạt động XNK | 1.300.000 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 31.223.935 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 12.256.500 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 18.637.535 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 14.197.207 |
2 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 4.440.328 |
2.1 | Vốn đầu tư phát triển | 4.271.300 |
- | Vốn ngoài nước | 482.140 |
- | Vốn trong nước | 3.789.160 |
2.2 | Vốn sự nghiệp | 169.028 |
- | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 164.868 |
- | Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước: 4.160 triệu đồng) | 4.160 |
III | Nguồn khác | 329.900 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 31.060.308 |
| Trong đó: Bội chi NSĐP | 166.273 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 163.627 |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 329.900 |
1 | Vay để trả nợ gốc (Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài) | 219.900 |
2 | Vay xi măng | 110.000 |
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2022 | Trong đó |
| ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | ||||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
|
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV) | 31.060.308 | 15.511.986 | 11.660.236 | 3.888.086 |
|
I | Chi đầu tư phát triển | 9.689.053 | 7.521.053 | 1.464.000 | 704.000 |
|
1 | Nguồn vốn trong nước | 4.768.887 | 2.600.887 | 1.464.000 | 704.000 |
|
1.1 | Tiền sử dụng đất | 3.392.007 | 1.224.007 | 1.464.000 | 704.000 |
|
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.276.880 | 1.276.880 | 0 | 0 |
|
1.3 | Ghi chi tiền thuê đất | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
|
2 | Ghi thu, ghi chi vốn ngoài nước | 482.140 | 482.140 | 0 | 0 |
|
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 3.789.160 | 3.789.160 | 0 | 0 |
|
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 26.000 | 26.000 | 0 | 0 |
|
5 | Các khoản đầu tư khác | 436.500 | 436.500 | 0 | 0 |
|
5.1 | Hỗ trợ các công trình trọng điểm (ngoài nguồn vốn bố trí trong Kế hoạc đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các công trình khác theo cam kết nguồn vốn của tỉnh (nguồn tăng 45% theo định mức dân số còn lại) | 430.000 | 430.000 | 0 | 0 |
|
5.2 | Quỹ Hỗ trợ Nông dân | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
|
5.3 | Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
|
6 | Bội chi NSĐP (Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài) | 166.273 | 166.273 | 0 | 0 |
|
7 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 20.093 | 20.093 | 0 | 0 |
|
II | Chi thường xuyên: | 20.839.291 | 7.716.435 | 10.001.045 | 3.121.811 |
|
1 | Chi sự nghiệp môi trường | 436.185 | 87.686 | 293.299 | 55.200 |
|
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.050.615 | 1.382.743 | 499.371 | 168.501 |
|
2.1 | Các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn | 136.723 | 136.723 | 0 | 0 |
|
2.2 | Chính sách phát triển Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp | 31.482 | 31.482 | 0 | 0 |
|
2.3 | Chính sách phát triển thương mại - dịch vụ | 2.300 | 2.300 | 0 | 0 |
|
2.4 | Chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; hỗ trợ khác | 57.000 | 57.000 | 0 | 0 |
|
2.5 | Chi quy hoạch | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
|
2.6 | Chi sự nghiệp tài nguyên | 93.480 | 93.480 | 0 | 0 |
|
2.7 | Khuyến nông - lâm - ngư; Kiến thiết thị chính và kinh tế khác | 678.351 | 10.479 | 499.371 | 168.501 |
|
2.8 | Sự nghiệp nông nghiệp | 7.635 | 7.635 | 0 | 0 |
|
2.9 | Sự nghiệp lâm nghiệp | 8.000 | 8.000 | 0 | 0 |
|
2.10 | Sự nghiệp kiểm lâm | 87.656 | 87.656 | 0 | 0 |
|
2.11 | Sự nghiệp thuỷ sản | 12.543 | 12.543 | 0 | 0 |
|
2.12 | Sự nghiệp giao thông (Trong đó: KP quản lý, bảo trì đường bộ TW hỗ trợ 95.618 trđ; bảo dưỡng đường tuần tra biên giới 4.461 trđ) | 223.079 | 223.079 | 0 | 0 |
|
2.13 | Đối ứng các dự án | 6.750 | 6.750 | 0 | 0 |
|
2.14 | Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ công ích | 29.230 | 29.230 | 0 | 0 |
|
2.15 | Chi trợ giá xuất bản, cấp không báo | 49.203 | 49.203 | 0 | 0 |
|
2.16 | Chi các dự án, chương trình phát triển KT-XH khác | 22.014 | 22.014 | 0 | 0 |
|
2.17 | Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa | 101.131 | 101.131 | 0 | 0 |
|
2.18 | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 203.306 | 203.306 | 0 | 0 |
|
2.19 | Hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi phí | 260.732 | 260.732 | 0 | 0 |
|
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 9.188.324 | 1.478.718 | 7.512.067 | 197.539 |
|
3.1 | Chi sự nghiệp giáo dục | 8.340.943 | 729.360 | 7.414.044 | 197.539 |
|
3.2 | Chi sự nghiệp đào tạo và đào tạo lại | 403.405 | 315.807 | 87.598 | 0 |
|
3.3 | Chi dạy nghề | 141.432 | 131.007 | 10.425 | 0 |
|
3.4 | Các cơ chế chính sách khác | 275.044 | 275.044 | 0 | 0 |
|
3.5 | Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 27.500 | 27.500 | 0 | 0 |
|
4 | Chi sự nghiệp y tế | 2.155.172 | 1.532.201 | 568.100 | 54.871 |
|
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 49.751 | 49.751 | 0 | 0 |
|
6 | Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục -thể thao, du lịch | 399.732 | 145.794 | 131.283 | 122.655 |
|
7 | Chi các ngày lễ lớn | 13.000 | 13.000 | 0 | 0 |
|
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 55.731 | 55.731 | 0 | 0 |
|
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.534.885 | 1.261.664 | 110.788 | 162.433 |
|
10 | Chi quản lý hành chính | 3.598.416 | 814.597 | 741.123 | 2.042.696 |
|
10.1 | Chi quản lý nhà nước | 2.597.867 | 542.090 | 330.378 | 1.725.400 |
|
10.2 | Chi ngân sách Đảng | 536.834 | 167.782 | 218.734 | 150.318 |
|
10.3 | Chi Mặt trận tổ quốc, hội, đoàn thể | 245.678 | 79.628 | 143.970 | 22.080 |
|
10.4 | Hội đồng nhân dân | 214.860 | 21.920 | 48.042 | 144.898 |
|
10.5 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội | 3.177 | 3.177 | 0 | 0 |
|
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 632.459 | 308.664 | 70.529 | 253.266 |
|
12 | Chi thi đua khen thưởng | 30.000 | 30.000 | 0 | 0 |
|
13 | Chi khác ngân sách | 176.361 | 37.226 | 74.485 | 64.650 |
|
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
|
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 25.000 | 25.000 | 0 | 0 |
|
15 | Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 322.160 | 322.160 | 0 | 0 |
|
16 | Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 65.000 | 65.000 | 0 | 0 |
|
| Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh kinh phí đảm bảo an toàn giao thông | 42.000 | 42.000 | 0 | 0 |
|
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 35.000 | 35.000 | 0 | 0 |
|
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 56.500 | 56.500 | 0 | 0 |
|
18.1 | Chi đối ứng CTMT từ NSĐP | 56.500 | 56.500 | 0 | 0 |
|
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 | 0 | 0 |
|
IV | Dự phòng | 529.074 | 271.609 | 195.189 | 62.276 |
|
B | Chi trả nợ vay | 163.627 | 163.627 | 0 | 0 |
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2022- KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT | Dự toán năm 2022 | |
A | B | 1 | 2 |
|
A | Quản lý hành chính | 1.610 | 607.172 |
|
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 1.393 | 507.447 |
|
1 | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | 86 | 39.822 |
|
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 18 | 2.979 |
|
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 39 | 10.651 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 60 | 20.060 |
|
5 | Thanh tra tỉnh | 49 | 13.142 |
|
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
|
7 | Sở Tài chính | 81 | 21.742 |
|
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 60 | 12.050 |
|
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9 | 2.142 |
|
10 | Sở Y tế | 46 | 8.761 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 63 | 21.429 |
|
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 71 | 17.144 |
|
13 | Sở Nội vụ | 39 | 9.260 |
|
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13 | 3.977 |
|
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 19 | 6.835 |
|
16 | Ban Dân tộc | 30 | 8.934 |
|
17 | Chi cục thuỷ sản | 29 | 11.361 |
|
18 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 13 | 2.741 |
|
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 | 47.064 |
|
20 | Sở Công Thương | 59 | 15.183 |
|
21 | Sở Giao thông Vận tải | 42 | 14.368 |
|
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7 | 1.942 |
|
23 | Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông |
| 3.287 |
|
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 32 | 9.673 |
|
25 | Sở Xây dựng | 61 | 7.530 |
|
26 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 61 | 11.240 |
|
27 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 15 | 4.291 |
|
28 | Sở Tư pháp | 40 | 26.989 |
|
29 | Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh |
| 1.400 |
|
30 | Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình | 19 | 3.019 |
|
31 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 18 | 5.092 |
|
32 | Sở Văn hoá và Thể thao | 50 | 10.605 |
|
33 | Sở Khoa học và Công nghệ | 27 | 5.949 |
|
34 | Sở Ngoại vụ | 18 | 8.976 |
|
35 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản | 12 | 6.830 |
|
36 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 5 | 1.586 |
|
37 | Chi cục Thủy lợi | 24 | 18.226 |
|
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 36 | 6.709 |
|
39 | Sở Du lịch | 23 | 6.831 |
|
40 | Chi cục văn thư lưu trữ | 6 | 3.892 |
|
41 | Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An | 33 | 8.290 |
|
42 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An | 51 | 10.362 |
|
43 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 5.612 |
|
44 | Kinh phí trang phục thanh tra |
| 901 |
|
45 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 7.000 |
|
46 | Hỗ trợ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao |
| 5.070 |
|
47 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
|
48 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; điều chỉnh tiền lương |
| 30.000 |
|
II | Kinh phí hoạt động hội đồng nhân dân |
| 16.920 |
|
III | Kinh phí hoạt động đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 3.177 |
|
IV | Mặt trận tổ quốc, Hội và đoàn thể | 217 | 79.628 |
|
B | Sự nghiệp môi trường |
| 87.686 |
|
C | Sự nghiệp kinh tế |
| 429.432 |
|
D | SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh | 25.645 | 905.553 |
|
E | Sự nghiệp y tế | 618 | 410.147 |
|
G | Sự nghiệp văn hoá, du lịch | 307 | 131.763 |
|
H | Sự nghiệp thể thao | 0 | 14.031 |
|
I | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 123 | 55.731 |
|
K | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.840 | 163.408 |
|
L | Kinh phí nghiên cứu Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 35 | 49.750 |
|
M | Chi thi đua khen thưởng |
| 30.000 |
|
N | TW hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
|
O | Chi quản lý CTMT |
| 1.500 |
|
BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT | Tên địa bàn | Tổng thu trên địa bàn | Tổng thu trừ đất | Khu vực Trung ương quản lý | Khu vực Địa phương quản lý | Khu vực DN có vốn ĐTNN | Khu vực Kinh tế NQD | Gồm | Tiền sử dụng đất | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Tiền thuê đất | Tổng số Phí lệ phí | Gồm | Lệ phí Trước bạ | Trong đó: | Thuế thu nhập cá nhân | Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | Trong đó | Tổng thu khác ngân sách | Gồm | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia |
| ||||||||||
Thuế GTGT | Thuế Thu nhập Doanh nghiệp | Thuế Tài nguyên Doanh nghiệp | Thuế Tiêu thụ đặc biệt | Cộng Lệ phí môn bài | Cộng Phí khác | Phí bảo vệ môi trường đối với KTKS (huyện thu) | Lệ phí trước bạ nhà đất | Lệ phí trước bạ tài sản khác | Trung ương cấp | Địa Phương cấp | Thu phạt ATGT | Phạt VPHC ngành thuế | Thu phát triển đất trồng lúa | Thu khác còn lại | |||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6.1 | 6.2 | 6.3 | 6.4 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10.1 | 10.2 | 10.3 | 11 | 11.1 | 11.2 | 12 | 13 | 13.1 | 13.2 | 14 | 14.1 | 14.2 | 14.3 | 14.4 | 15 | 16 |
|
1 | TP Vinh | 2075047 | 1 025 047 | 4000 | 12000 | 500 | 370 000 | 283600 | 78 800 | 5 000 | 2600 | 1 050 000 | 23 485 | 3500 | 24000 | 14 450 | 7 950 | 1.600 | 352.000 | 30.000 | 322.000 | 125.000 | 2.500 | 1.016 | 1.484 | 75.000 | 40.000 | 10.000 | 1.000 | 24.000 | 700 | 862 |
|
2 | H. Nguyên | 242 850 | 72 850 |
| 300 |
| 26 000 | 22 100 | 2 300 | 1 600 |
| 170 000 | 1 400 | 1 500 | 3 500 | 870 | 1 630 | 1.000 | 28.000 | 3.300 | 24.700 | 6.000 | 250 |
| 250 | 4.000 | 1.400 | 600 | 1.000 | 1.000 | 1.900 |
|
|
3 | Nam Đàn | 199 000 | 79 000 |
| 1 000 |
| 28 000 | 18 600 | 3 100 | 6 300 |
| 120 000 | 700 | 2 000 | 3 500 | 760 | 1 240 | 1.500 | 29.000 | 2.400 | 26.600 | 5.500 | 500 |
| 500 | 4.500 | 1.500 | 1.000 | 0 | 2.000 | 4.300 |
|
|
4 | Nghi Lộc | 331 600 | 131 600 | 150 | 650 |
| 37 000 | 23 000 | 9 800 | 4 200 |
| 200 000 | 1 600 | 2 800 | 3 700 | 1 500 | 1 200 | 1.000 | 59.000 | 7.000 | 52.000 | 16.000 | 2.600 | 580 | 2.020 | 6.000 | 1.200 | 2.000 | 2.000 | 800 | 2.100 |
|
|
5 | Diễn Châu | 425 850 | 165 850 |
| 750 |
| 64 000 | 49 050 | 13 300 | 750 | 900 | 260 000 | 2 500 | 3 500 | 5 100 | 1 855 | 2 745 | 500 | 57.000 | 7.000 | 50.000 | 16.000 | 0 |
| 0 | 15.000 | 9.500 | 1.800 | 3.000 | 700 | 2.000 |
|
|
6 | Quỳnh Lưu | 430 100 | 130 100 |
| 200 |
| 42 000 | 33 400 | 5 000 | 3 600 |
| 300 000 | 1 700 | 6 000 | 6 000 | 1 400 | 2 600 | 2.000 | 48.000 | 5.000 | 43.000 | 11.000 | 2.500 |
| 2.500 | 8.000 | 2.400 | 750 | 3.000 | 1.850 | 4.700 |
|
|
7 | Yên Thành | 329 100 | 109 100 |
| 900 |
| 31 000 | 21 900 | 6 000 | 3 100 |
| 220 000 | 700 | 2 400 | 4 200 | 1 000 | 1 400 | 1.800 | 49.000 | 5.000 | 44.000 | 10.400 | 1.300 |
| 1.300 | 6.000 | 2.600 | 1.500 | 1.000 | 900 | 3.200 |
|
|
8 | Đô Lương | 257 600 | 107 600 |
| 150 |
| 41 000 | 26 100 | 4 900 | 10 000 |
| 150 000 | 1 300 | 1 500 | 6 000 | 1 227 | 1 473 | 3.300 | 36.000 | 5.000 | 31.000 | 8.000 | 3.400 |
| 3.400 | 6.050 | 3.700 | 500 |
| 1.850 | 4.200 |
|
|
9 | Th. Chương | 130 250 | 69 350 |
| 150 |
| 27 000 | 23 200 | 2 500 | 1 300 |
| 60 900 | 150 | 500 | 2 400 | 620 | 1 380 | 400 | 29.500 | 1.100 | 28.400 | 3.000 | 750 |
| 750 | 2.600 | 1.200 | 200 |
| 1.200 | 3.300 |
|
|
10 | Anh Sơn | 65 970 | 40 970 |
| 200 |
| 13 000 | 9 400 | 800 | 2 800 |
| 25 000 | 20 | 950 | 1 900 | 500 | 600 | 800 | 13.000 | 1.000 | 12.000 | 4.000 | 1.400 |
| 1.400 | 3.500 | 630 | 240 | 0 | 2.630 | 3.000 |
|
|
11 | Tân Kỳ | 69 650 | 49 650 |
| 100 |
| 16 000 | 5 700 | 1 300 | 9 000 |
| 20 000 | 250 | 500 | 3 000 | 543 | 657 | 1.800 | 20.000 | 950 | 19.050 | 2.500 | 1.800 | 945 | 855 | 3.000 | 2.100 | 250 | 0 | 650 | 2.500 |
|
|
12 | Nghĩa Đàn | 126 580 | 76 580 | 200 | 1 200 |
| 42 000 | 38 100 | 1 600 | 2 300 |
| 50 000 | 80 | 700 | 2 400 | 520 | 930 | 950 | 17.000 | 1.500 | 15.500 | 7.000 | 2.000 |
| 2.000 | 2.500 | 900 | 300 | 0 | 1.300 | 1.500 |
|
|
13 | Quỳ Hợp | 150 400 | 146 400 |
|
|
| 91 000 | 33 320 | 2 500 | 55 000 | 180 | 4 000 |
| 3 700 | 10 100 | 920 | 880 | 8.300 | 17.500 | 720 | 16.780 | 4.000 | 15.300 | 5.830 | 9.470 | 4.800 | 1.700 | 1.300 | 0 | 1.800 |
| 0 |
|
14 | Quỳ Châu | 21 450 | 18 350 |
|
|
| 9 000 | 7 200 | 500 | 1 300 |
| 3 100 |
| 420 | 1 000 | 230 | 370 | 400 | 5.000 | 90 | 4.910 | 1.100 | 480 | 214 | 266 | 1.350 | 800 | 50 | 0 | 500 |
| 0 |
|
15 | Quế Phong | 20 670 | 18 670 |
| 250 |
| 8 000 | 6 900 | 700 | 400 |
| 2 000 | 20 |
| 900 | 300 | 390 | 210 | 6.000 |
| 6.000 | 1.000 | 0 |
| 0 | 2.500 | 1.300 | 150 | 0 | 1.050 |
| 0 |
|
16 | Con Cuông | 20 933 | 18 933 |
| 200 |
| 6 000 | 5 500 | 300 | 200 |
| 2 000 | 15 | 300 | 900 | 275 | 525 | 100 | 7.000 | 300 | 6.700 | 1.800 | 218 |
| 218 | 2.500 | 1.000 | 90 | 0 | 1.410 |
| 0 |
|
17 | T. Dương | 25 700 | 23 700 |
|
|
| 15 000 | 9 800 | 200 | 5 000 |
| 2 000 |
|
| 800 | 255 | 445 | 100 | 4.500 | 100 | 4.400 | 900 | 1.000 | 660 | 340 | 1.500 | 1.100 | 40 | 0 | 360 |
| 0 |
|
18 | Kỳ Sơn | 15 160 | 14 160 |
|
|
| 7 000 | 4 500 | 700 | 1 800 |
| 1 000 |
|
| 700 | 195 | 305 | 200 | 4.000 | 60 | 3.940 | 700 | 260 |
| 260 | 1.500 | 1.300 | 40 | 0 | 160 |
| 0 |
|
19 | Cửa Lò | 375 780 | 235 780 | 150 | 850 |
| 180 000 | 119 500 | 60 300 | 200 |
| 140 000 | 1 880 | 3 500 | 2 400 | 1 290 | 1 110 | 0 | 26.500 | 4.500 | 22.000 | 17.000 | 0 |
| 0 | 3.500 | 1.400 | 900 |
| 1.200 |
| 0 |
|
20 | Thái Hoà | 117 100 | 67 100 |
| 600 |
| 27 000 | 21 500 | 3 500 | 2 000 |
| 50 000 | 500 | 900 | 3 000 | 995 | 1 355 | 650 | 19.500 | 3.200 | 16.300 | 10.000 | 1.300 |
| 1.300 | 4.000 | 2.700 | 400 | 0 | 900 | 300 | 0 |
|
21 | Hoàng Mai | 263 600 | 93 600 |
|
|
| 44 000 | 35 000 | 4 900 | 4 100 |
| 170 000 | 1 700 | 5 500 | 3 600 | 800 | 700 | 2.100 | 22.500 | 4.000 | 18.500 | 7.500 | 1.500 |
| 1.500 | 6.000 | 3.500 | 900 | 1.000 | 600 | 1.300 | 0 |
|
| Cộng | 5694390 | 2694390 | 4500 | 19500 | 500 | 1 124 000 | 797370 | 203000 | 119950 | 3680 | 3000000 | 38 000 | 71670 | 89100 | 30505 | 29 885 | 28710 | 850000 | 82.220 | 767780 | 258400 | 39058 | 9.245 | 29.813 | 163800 | 81.930 | 23010 | 12.000 | 46860 | 35000 | 862 |
|
BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 3.500.000 | 1.332.000 | 1.464.000 | 704.000 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 1.050.000 | 270.000 | 747.500 | 32.500 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 55 | 40 | 5 | 300.000 | 165.000 | 120.000 | 15.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS do TP Vinh khai thác theo NQ của HĐND tỉnh | 0 | 100 | 0 | 400.000 | 0 | 400.000 | 0 |
- | Khác | 30 | 65 | 5 | 350.000 | 105.000 | 227.500 | 17.500 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 170.000 | 59.500 | 42.500 | 68.000 |
- | Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam (khu đô thị dịch vụ VSIP) | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 170.000 | 59.500 | 42.500 | 68.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 120.000 | 0 | 84.000 | 36.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 70 | 30 | 120.000 | 0 | 84.000 | 36.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 200.000 | 70.000 | 50.000 | 80.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 200.000 | 70.000 | 50.000 | 80.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 260.000 | 116.000 | 65.000 | 79.000 |
- | Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 100.000 | 60.000 | 25.000 | 15.000 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 160.000 | 56.000 | 40.000 | 64.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 300.000 | 105.000 | 75.000 | 120.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 300.000 | 105.000 | 75.000 | 120.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
| Tiền đất Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 60.900 | 21.315 | 15.225 | 24.360 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 60.900 | 21.315 | 15.225 | 24.360 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 25.000 | 8.750 | 6.250 | 10.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 25.000 | 8.750 | 6.250 | 10.000 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 50.000 | 17.500 | 12.500 | 20.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 50.000 | 17.500 | 12.500 | 20.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 4.000 | 1.400 | 1.000 | 1.600 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 4.000 | 1.400 | 1.000 | 1.600 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 3.100 | 1.085 | 775 | 1.240 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.100 | 1.085 | 775 | 1.240 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 140.000 | 7.500 | 118.500 | 14.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 50 | 40 | 10 | 15.000 | 7.500 | 6.000 | 1.500 |
- | Khác |
| 90 | 10 | 125.000 | 0 | 112.500 | 12.500 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 50.000 | 0 | 35.000 | 15.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 50 | 40 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 70 | 30 | 50.000 | 0 | 35.000 | 15.000 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 170.000 | 15.000 | 111.500 | 43.500 |
- | Tiền đất các khu đô thị, khu tái định cư trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 30 | 55 | 15 | 50.000 | 15.000 | 27.500 | 7.500 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 120.000 | 0 | 84.000 | 36.000 |
22 | Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,…) | 100 | 0 | 0 | 500.000 | 500.000 | 0 | 0 |
BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Bổ sung cân đối ngân sách | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi SN Giáo dục | Chi SN Đào tạo & Dạy nghề | Chi SN Y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP Vinh | 2.075.047 | 1.684.859 | 1.480.539 | 434.368 | 7.024 | 26.541 | 204.320 | 485.095 | 361.041 | 124.053 |
2 | Hưng Nguyên | 242.850 | 602.649 | 394.512 | 246.109 | 2.557 | 20.131 | 208.136 | 436.794 | 305.297 | 131.496 |
3 | Nam Đàn | 199.000 | 694.947 | 510.249 | 329.280 | 3.197 | 22.742 | 184.698 | 518.166 | 380.148 | 138.018 |
4 | Nghi Lộc | 331.600 | 845.731 | 566.877 | 396.422 | 6.708 | 26.660 | 278.854 | 611.667 | 425.067 | 186.600 |
5 | Diễn Châu | 425.850 | 1.139.091 | 803.072 | 594.476 | 5.867 | 35.266 | 336.019 | 874.286 | 631.472 | 242.814 |
6 | Quỳnh Lưu | 430.100 | 1.127.561 | 777.799 | 548.584 | 4.962 | 31.547 | 349.763 | 835.081 | 625.719 | 209.363 |
7 | Yên Thành | 329.100 | 1.167.294 | 805.762 | 583.333 | 8.306 | 35.212 | 361.532 | 939.394 | 676.202 | 263.192 |
8 | Đô Lương | 257.600 | 830.914 | 569.706 | 396.987 | 3.867 | 27.733 | 261.207 | 656.067 | 471.189 | 184.877 |
9 | Thanh Chương | 130.250 | 964.660 | 703.344 | 539.514 | 6.367 | 42.508 | 261.315 | 866.090 | 637.234 | 228.855 |
10 | Anh Sơn | 65.970 | 585.227 | 426.725 | 303.055 | 3.423 | 25.676 | 158.502 | 537.357 | 395.255 | 142.102 |
11 | Tân Kỳ | 69.650 | 653.949 | 485.961 | 364.020 | 4.583 | 25.796 | 167.988 | 606.447 | 452.175 | 154.272 |
12 | Nghĩa Đàn | 126.580 | 608.658 | 433.229 | 299.011 | 4.128 | 27.758 | 175.429 | 514.828 | 366.314 | 148.514 |
13 | Quỳ Hợp | 150.400 | 609.466 | 440.933 | 315.903 | 4.129 | 26.901 | 168.533 | 539.771 | 382.342 | 157.429 |
14 | Quỳ Châu | 21.450 | 378.826 | 291.263 | 195.754 | 3.024 | 19.744 | 87.562 | 363.145 | 278.755 | 84.389 |
15 | Quế Phong | 20.670 | 499.468 | 401.509 | 291.612 | 3.355 | 23.611 | 97.958 | 483.888 | 388.784 | 95.103 |
16 | Con Cuông | 20.933 | 463.269 | 366.118 | 269.910 | 3.362 | 19.245 | 97.152 | 447.397 | 353.124 | 94.273 |
17 | Tương Dương | 25.700 | 508.054 | 395.613 | 284.871 | 3.498 | 28.465 | 112.442 | 492.205 | 381.927 | 110.279 |
18 | Kỳ Sơn | 15.160 | 649.911 | 510.897 | 387.501 | 3.248 | 32.007 | 139.014 | 639.640 | 502.218 | 137.422 |
19 | Cửa Lò | 375.780 | 405.726 | 352.891 | 102.027 | 1.519 | 8.884 | 52.835 | 153.136 | 119.187 | 33.949 |
20 | Thái Hoà | 117.100 | 361.055 | 295.222 | 137.375 | 2.196 | 11.938 | 65.833 | 275.560 | 229.321 | 46.239 |
21 | Hoàng Mai | 263.600 | 517.401 | 406.404 | 201.949 | 2.276 | 11.536 | 110.996 | 315.941 | 255.378 | 60.562 |
22 | KP. P bổ sau | 0 | 249.608 | 241.608 | 191.983 | 10.425 | 38.200 | 8.000 | 249.608 | 241.608 | 8.000 |
| Tổng cộng | 5.694.390 | 15.548.322 | 11.660.236 | 7.414.044 | 98.023 | 568.100 | 3.888.086 | 11.841.561 | 8.859.762 | 2.981.800 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.
BIỂU SỐ 8: BỔ SUNG CHI CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng cộng | KP thực hiện trợ cấp TNXP | KP thực hiện QĐ số 99/2014/QĐ-UBND tỉnh NA (TTDVNN) | KP thực hiện NQ số 06/2018/NQ-HĐND tỉnh NA | KP thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP | KP thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT của liên Bộ: GD và ĐT- LĐTBXH - TC | KP thực hiện theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP | KP thực hiện Nghị định 81/2021/NĐ-CP | KP hỗ trợ chi thường xuyên cho khối KCB (do nguồn thu chưa đảm bảo) | KP mua thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo | KP thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | KP thực hiện Nghị định 20/2021 | KP thực hiện QĐ 28/2014/QĐ-TTg (Hỗ trợ tiền điện) | KP thực hiện theo NQ số 13/2020/NQ-HĐND tỉnh NA | KP thực hiện Nghị định số 76/2019/NĐ-CP | Gồm | |||
Khối SNGD | Khối SN Y tế | Khối ĐBXH (CSCNMTTN -Q.Phong) & Khối SNKT (TĐTNXP -Q.Lưu) | Khối Xã | |||||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 14.1 | 14.2 | 14.3 | 14.4 |
1 | TP Vinh | 69.926 | 85 | 172 | 780 | 77 | 107 | 0 | 1.830 | 0 | 32.640 | 1.410 | 32.368 | 212 | 246 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
2 | H. Nguyên | 66.968 | 39 | 257 | 1.110 | 247 | 397 | 0 | 524 | 3.715 | 16.470 | 4.580 | 38.786 | 665 | 177 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
3 | Nam Đàn | 73.802 | 104 | 272 | 2.040 | 387 | 955 | 0 | 733 | 0 | 22.280 | 6.010 | 40.179 | 656 | 187 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
4 | Nghi Lộc | 87.123 | 168 | 415 | 2.410 | 354 | 354 | 0 | 1.498 | 0 | 28.450 | 6.720 | 45.792 | 677 | 285 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
5 | Diễn Châu | 144.723 | 207 | 529 | 1.790 | 2.731 | 923 | 0 | 8.687 | 0 | 53.700 | 7.260 | 67.074 | 1.458 | 364 | 0 | 0 |
|
| 0 |
6 | Quỳnh Lưu | 115.807 | 104 | 472 | 1.520 | 1.536 | 772 | 0 | 999 | 0 | 45.560 | 6.050 | 56.147 | 1.186 | 325 | 1.137 | 930 | 0 | 207 | 0 |
7 | Yên Thành | 154.428 | 169 | 558 | 1.730 | 1.530 | 1.287 | 0 | 6.027 | 0 | 42.470 | 10.930 | 86.778 | 2.566 | 384 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
8 | Đô Lương | 101.915 | 58 | 472 | 1.850 | 574 | 515 | 0 | 3.238 | 0 | 30.390 | 7.020 | 55.962 | 1.511 | 325 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
9 | T. Chương | 143.725 | 253 | 544 | 1.550 | 3.828 | 1.459 | 3.272 | 4.284 | 0 | 39.730 | 6.940 | 74.213 | 1.904 | 374 | 5.375 | 4.302 | 294 |
| 778 |
10 | Anh Sơn | 61.117 | 143 | 300 | 880 | 919 | 622 | 225 | 1.864 | 0 | 19.390 | 2.900 | 30.706 | 862 | 207 | 2.100 | 2.100 | 0 |
| 0 |
11 | Tân Kỳ | 84.448 | 674 | 315 | 940 | 1.243 | 762 | 182 | 2.721 | 0 | 25.390 | 4.110 | 46.346 | 749 | 216 | 800 | 800 | 0 |
| 0 |
12 | Nghĩa Đàn | 66.514 | 97 | 329 | 2.600 | 1.087 | 955 | 1.792 | 2.416 | 0 | 27.420 | 2.960 | 23.302 | 688 | 226 | 2.641 | 1.780 | 198 |
| 663 |
13 | Quỳ Hợp | 156.516 | 220 | 300 | 540 | 5.536 | 2.253 | 12.833 | 16.200 | 3.063 | 55.640 | 2.320 | 34.186 | 2.014 | 207 | 21.204 | 14.446 | 1.553 |
| 5.205 |
14 | Quỳ Châu | 103.842 | 32 | 172 | 750 | 4.330 | 1.952 | 9.356 | 10.452 | 6.428 | 35.450 | 1.570 | 16.369 | 2.201 | 118 | 14.662 | 10.990 | 810 |
| 2.862 |
15 | Quế Phong | 137.190 | 0 | 186 | 570 | 4.675 | 558 | 13.409 | 14.101 | 5.462 | 39.150 | 2.640 | 28.840 | 2.845 | 128 | 24.626 | 18.897 | 1.062 | 448 | 4.219 |
16 | Con Cuông | 118.406 | 6 | 186 | 1.380 | 4.014 | 1.148 | 10.456 | 13.465 | 0 | 36.880 | 1.790 | 32.349 | 1.676 | 128 | 14.927 | 10.473 | 804 |
| 3.650 |
17 | T. Dương | 129.681 | 31 | 243 | 1.030 | 3.926 | 762 | 17.287 | 11.005 | 7.304 | 39.560 | 2.040 | 17.214 | 2.419 | 167 | 26.692 | 20.984 | 1.770 |
| 3.938 |
18 | Kỳ Sơn | 178.033 | 0 | 300 | 760 | 8.498 | 1.126 | 38.634 | 19.231 | 5.899 | 46.050 | 730 | 16.398 | 5.154 | 207 | 35.046 | 26.854 | 1.792 |
| 6.400 |
19 | Cửa Lò | 22.637 | 25 | 100 | 300 | 75 | 22 | 0 | 213 | 5.613 | 7.210 | 120 | 8.721 | 169 | 69 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
20 | Thái Hoà | 20.646 | 13 | 129 | 570 | 66 | 107 | 102 | 462 | 0 | 7.910 | 740 | 10.222 | 237 | 89 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
21 | Hoàng Mai | 42.102 | 97 | 143 | 600 | 199 | 161 | 0 | 2.553 | 0 | 18.140 | 1.270 | 18.365 | 366 | 98 | 110 | 110 | 0 |
| 0 |
22 | KP. P bổ sau | 471.551 | 0 |
| 6.989 | 11.458 | 0 | 26.887 | 0 |
| 167.464 | 21.021 | 195.079 | 7.556 |
| 35.097 | 28.168 |
|
| 6.929 |
| Tổng cộng | 2.551.101 | 2.526 | 6.394 | 32.689 | 57.290 | 17.197 | 134.435 | 122.503 | 37.484 | 837.344 | 101.131 | 975.396 | 37.771 | 4.524 | 184.417 | 140.834 | 8.284 | 655 | 34.644 |
BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Dư nợ đến 31/12/2021 | Kế hoạch trả nợ 2022 | Kế hoạch vay 2022 | Dự kiến dư nợ đến 31/12/2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3-4 5 |
I | Vay lại vốn vay nước ngoài | 349.387 | 40.738 | 219.900 | 528,549 |
1 | Vay NHTG cho DA năng lượng NT II | 216.926 | 26.638 |
| 190,288 |
- | Tỉnh Nghệ An | 104.938 | 9.527 |
| 95,411 |
- | Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao) | 111.989 | 17.111 |
| 94,878 |
2 | Vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 132.461 | 14.100 | 219.900 | 338,261 |
II | Vay trong nước và đối tượng khác | 117.252 | 140.000 | 110.000 | 87,252 |
1 | Vay mua xi măng, khác | 117.252 | 140.000 | 110.000 | 87,252 |
Dư nợ NSĐP | 354,651 | 163.627 | 329.900 | 520.924 | |
Tổng cộng (bao gồm cả điện lực) | 466,639 | 180.738 | 329.900 | 615.801 |
BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị : Triệu đồng
STT | TÊN QUỸ | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2021 | KẾ HOẠCH NĂM 2022 | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2022 | ||||
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm | Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm | Chênh lệch nguồn trong năm | ||||||
Tổng số | Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có) | Tổng số | Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=2-4 | 7=1 6 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | 822 | 1.500 | 0 | 1.300 | 0 | 200 | 1.022 |
2 | Quỹ vì người nghèo | 2.912 | 5.000 | 0 | 6.000 | 0 | -1.000 | 1.912 |
3 | Quỹ cứu trợ | 41.038 | 1.000 | 0 | 35.000 | 0 | -34.000 | 7.038 |
4 | Quỹ khuyến học | 3.684 | 700 |
| 500 |
| 200 | 3.884 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | 377 | 150 |
| 150 |
| 0 | 377 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | 1.184 | 1.000 |
| 1.000 |
| 0 | 1.184 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | 4.690 | 1.000 |
| 1.400 |
| -400 | 4.290 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | 16.859 | 7.850 | 4.750 | 9.000 |
| -1.150 | 15.709 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | 46.441 | 22.964 | 4.000 | 22.834 |
| 130 | 46.571 |
10 | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 0 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 | 0 |
11 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 105.683 | 119.000 | 0 | 119.000 | 0 | 0 | 105.683 |
12 | Quỹ phòng chống thiên tai | 33.395 | 10.000 |
| 10.000 |
| 0 | 33.395 |
- 1 Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành