HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2014/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về chế độ thù lao đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Số lượng: Mỗi đội công tác xã hội tình nguyện có từ 05 - 07 thành viên, gồm 01 đội trưởng, 01 đội phó và các thành viên.
2. Chế độ hỗ trợ
a) Mức thù lao hàng tháng
- Đội trưởng được hưởng mức thù lao hệ số 0,5 (Không phẩy năm) mức lương cơ sở.
- Đội phó được hưởng mức thù lao hệ số 0,4 (Không phẩy bốn) mức lương cơ sở.
- Các thành viên còn lại được hưởng mức thù lao hệ số 0,3 (Không phẩy ba) mức lương cơ sở.
Trường hợp các chức danh Đội trưởng, Đội phó và các thành viên đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã là cán bộ, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm thì được hưởng 50% mức thù lao tương ứng nêu trên.
b) Các chế độ khác: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả thù lao cho thành viên đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã do nguồn ngân sách cấp huyện đảm bảo theo phân cấp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - xã hội, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức thù lao và kinh phí hoạt động cho đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức thù lao và kinh phí hoạt động cho đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang