ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2016/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO CHO TÌNH NGUYỆN VIÊN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 55/TTr-STC ngày 04 tháng 02 năm 2016 về việc quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn như sau:
1. Mức thù lao cho tình nguyện viên hàng tháng
a) Đội trưởng: Hệ số thù lao là 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành;
b) Đội phó: Hệ số thù lao là 0,5 (không phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành;
c) Đội viên: Hệ số thù lao là 0,4 (không phẩy bốn) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Mức thù lao cho tình nguyện viên các Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn tại Điều này được điều chỉnh theo mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại từng thời điểm.
2. Hỗ trợ 01 (một) lần tiền mua trang phục với mức 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/người.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của Đội công tác xã hội tình nguyện được hỗ trợ như sau:
a) Xã, phường, thị trấn loại 1: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/năm (năm triệu đồng/năm).
b) Xã, phường, thị trấn loại 2: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/năm (bốn triệu đồng/năm).
4. Nguồn kinh phí chi trả
Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và thực hiện chế độ, chính sách đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách cấp xã.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 135/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8 Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 135/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai