- 1 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 3 Kế hoạch 426/KH-UBND năm 2022 về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1099-QĐ/TU ngày 09/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2022; Quyết định số 1116-QĐ/TU ngày 28/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tạm giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2023; Quyết định số 1101-QĐ/TU ngày 09/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2022; phân bổ biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2022 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương là 11.763 biên chế; trong đó:
- Giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập: 11.509 biên chế, gồm:
+ Ngành Giáo dục và Đào tạo: 8.957 biên chế.
+ Ngành Y tế: 1.699 biên chế.
+ Ngành Văn hóa - Thể thao: 343 biên chế.
+ Sự nghiệp khác: 510 biên chế.
- Giao cho các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 89 biên chế
- Dự phòng trong trường hợp phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời dự phòng để tiếp tục giảm đến năm 2026 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ: 165 biên chế.
2. Giao 40 biên chế giáo viên bổ sung năm học 2022-2023 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương; trong đó:
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 06 biên chế (02 biên chế mầm non; 04 biên chế tiểu học).
- Huyện Ninh Hải: 06 biên chế (02 biên chế mầm non; 04 biên chế tiểu học).
- Huyện Ninh Phước: 07 biên chế (01 biên chế mầm non; 05 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Huyện Thuận Bắc: 02 biên chế (01 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học).
- Huyện Thuận Nam: 03 biên chế (01 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Huyện Ninh Sơn: 03 biên chế (01 biên chế mầm non; 02 biên chế tiểu học).
- Huyện Bác Ái: 04 biên chế (02 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 09 biên chế (01 biên chế trung học cơ sở; 08 biên chế trung học phổ thông).
1. Giao 1.654 biên chế công chức năm 2023: Cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Trường hợp điều chuyển biên chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành (ngoài các đơn vị thuộc diện sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung ghi chú tại Phụ lục kèm theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định), Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời gian đến, cấp có thẩm quyền quyết định giao, điều chỉnh biên chế công chức năm 2023 của tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2023; cụ thể như sau:
a) Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2023 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị là 11.763 biên chế; trong đó:
- Giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập: 11.277 biên chế, gồm:
+ Ngành Giáo dục và Đào tạo: 8.788 biên chế.
+ Ngành Y tế: 1.655 biên chế.
+ Ngành Văn hóa - Thể thao: 340 biên chế.
+ Sự nghiệp khác: 494 biên chế.
- Giao cho các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 89 biên chế.
- Dự phòng trong trường hợp phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời dự phòng để tiếp tục giảm đến năm 2026 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ: 397 biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh cụ thể số lượng người làm việc đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số lượng người làm việc của ngành, lĩnh vực (ngoài các đơn vị thuộc diện sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung ghi chú tại Phụ lục kèm theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định) hoặc cần thiết sử dụng số lượng người làm việc dự phòng cần có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời gian đến, cấp có thẩm quyền quyết định giao, điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Tiếp tục giao 40 biên chế giáo viên bổ sung năm học 2022-2023 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương; trong đó:
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 06 biên chế (02 biên chế mầm non; 04 biên chế tiểu học).
- Huyện Ninh Hải: 06 biên chế (02 biên chế mầm non; 04 biên chế tiểu học).
- Huyện Ninh Phước: 07 biên chế (01 biên chế mầm non; 05 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Huyện Thuận Bắc: 02 biên chế (01 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học).
- Huyện Thuận Nam: 03 biên chế (01 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Huyện Ninh Sơn: 03 biên chế (01 biên chế mầm non; 02 biên chế tiểu học).
- Huyện Bác Ái: 04 biên chế (02 biên chế mầm non; 01 biên chế tiểu học; 01 biên chế trung học cơ sở).
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 09 biên chế (01 biên chế trung học cơ sở; 08 biên chế trung học phổ thông).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo quy định pháp luật.
b) Quan tâm biên chế ngành giáo dục và có giải pháp thực hiện hiệu quả xã hội hóa ngành y tế, giáo dục.
c) Tiến hành rà soát tình hình và hiệu quả sử dụng biên chế được giao tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng chưa đảm bảo hiệu quả biên chế được giao. Hoàn thành trong quý II/2023.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan (bao gồm đơn vị trực thuộc) | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2022 | Tăng/giảm năm 2023 | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2023 | Ghi chú | ||
Tinh giảm theo KH giai đoạn 2022-2026 | Điều chỉnh do điều chuyển biên chế nội bộ | Cộng | |||||
| TỔNG CỘNG (I+II+III) | 1,654 | 0 | 0 | 0 | 1,654 |
|
I | CẤP TỈNH | 1,083 | -7 | 0 | -7 | 1,076 |
|
1 | Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách | 10 |
|
| 0 | 10 |
|
2 | Lãnh đạo UBND tỉnh | 4 |
|
| 0 | 4 |
|
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 22 |
|
| 0 | 22 |
|
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 52 | 0 | 0 | 0 | 52 |
|
4.1 | Cơ quan Văn phòng | 47 |
|
| 0 | 47 |
|
4.2 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 5 |
|
| 0 | 5 |
|
5 | Sở Nội vụ | 51 |
|
| 0 | 51 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 265 | -2 | -4 | -6 | 259 |
|
6.1 | Cơ quan Sở | 49 | -2 |
| -2 | 47 |
|
6.2 | Chi cục Thủy lợi | 14 |
|
| 0 | 14 |
|
6.3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 13 |
|
| 0 | 13 |
|
6.4 | Chi cục Phát triển nông thôn | 13 |
|
| 0 | 13 |
|
6.5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 15 |
|
| 0 | 15 |
|
6.6 | Chi cục Thủy sản | 25 |
|
| 0 | 25 |
|
6.7 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 12 |
|
| 0 | 12 |
|
6.8 | Chi cục Kiểm lâm | 124 |
| -4 | -4 | 120 | Điều chuyển 04 biên chế từ Chi cục Kiểm lâm sang Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới; đồng thời dự kiến sẽ điều chuyển 02 Hạt Kiểm lâm về Chi cục Kiểm lâm sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy. |
7 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa) | 31 | 0 |
| 0 | 31 | |
8 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phước Bình (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình) | 19 |
|
| 0 | 19 | |
9 | Sở Tư pháp | 29 |
|
| 0 | 29 |
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 |
|
| 0 | 46 |
|
11 | Sở Tài chính | 42 |
|
| 0 | 42 |
|
12 | Sở Công Thương | 33 |
|
| 0 | 33 |
|
13 | Sở Giao thông vận tải | 51 | 0 | 0 | 0 | 51 |
|
13.1 | Cơ quan Sở | 26 |
|
| 0 | 26 |
|
13.2 | Thanh tra giao thông vận tải | 25 |
|
| 0 | 25 |
|
14 | Sở Xây dựng | 53 | -1 | 0 | -1 | 52 |
|
14.1 | Cơ quan Sở | 37 |
|
| 0 | 37 |
|
14.2 | Thanh tra Sở Xây dựng | 16 | -1 |
| -1 | 15 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 56 | -1 | 0 | -1 | 55 |
|
| Cơ quan Sở | 44 | -1 |
| -1 | 43 |
|
| Chi cục Bảo vệ môi trường | 12 |
|
| 0 | 12 |
|
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22 |
|
| 0 | 22 |
|
17 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 47 |
|
| 0 | 47 |
|
18 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 42 | -1 |
| -1 | 41 |
|
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 | 0 | 0 | 0 | 33 |
|
| Cơ quan Sở | 21 |
|
| 0 | 21 |
|
| Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 12 |
|
| 0 | 12 |
|
20 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 50 | -1 |
| -1 | 49 |
|
21 | Sở Y tế | 60 | -1 | 0 | -1 | 59 |
|
21.1 | Cơ quan Sở | 36 | -1 |
| -1 | 35 |
|
21.2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 12 |
|
| 0 | 12 |
|
21.3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 12 |
|
| 0 | 12 |
|
22 | Ban Dân tộc | 15 |
|
| 0 | 15 |
|
23 | Thanh tra tỉnh | 31 |
|
| 0 | 31 |
|
24 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 16 |
|
| 0 | 16 |
|
25 | Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông | 3 |
|
| 0 | 3 |
|
26 | Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới | 0 |
| 4 | 4 | 4 | Bố trí biên chế công chức theo ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 3038/BNV-TCBC ngày 03/7/2022 (Điều chuyển 04 biên chế từ Chi cục Kiểm lâm sang Văn phòng Điều phối nông thôn mới) |
II | CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ | 571 | -4 | 0 | -4 | 567 | Đã bao gồm biên chế của Văn phòng HĐND và UBND thành phố PRTC, huyện Thuận Nam, huyện Ninh Hải sau khi chia tách Văn phòng Cấp ủy và chính quyền (do trước đây khi hợp nhất thành Văn phòng cấp ủy và chính quyền, biên chế vẫn nằm trong tổng biên chế của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố) |
1 | UBND Huyện Bác Ái | 79 | 0 |
| 0 | 79 | |
2 | UBND Huyện Ninh Phước | 84 | -1 |
| -1 | 83 | |
3 | UBND Huyện Ninh Sơn | 79 |
|
| 0 | 79 | |
4 | UBND Huyện Thuận Bắc | 78 | 0 |
| 0 | 78 | |
5 | UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 87 | -1 |
| -1 | 86 | |
6 | UBND Huyện Ninh Hải | 85 | -1 |
| -1 | 84 | |
7 | UBND Huyện Thuận Nam | 79 | -1 |
| -1 | 78 | |
III | Biên chế dự phòng phục vụ cắt giảm của TW; trong trường hợp phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền | 0 | 11 |
| 11 | 11 |
|
- 1 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 3 Kế hoạch 426/KH-UBND năm 2022 về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2026