HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2018/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở CHO HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (NGOÀI ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2013/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 03/10/2012 của Tỉnh ủy Trà Vinh về công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 2198/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ); báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018 -2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối tượng áp dụng
Hộ nghèo được xác định theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (trên cơ sở danh sách hộ nghèo toàn tỉnh Trà Vinh đến cuối năm 2017); có thường trú tại địa phương từ 05 năm trở lên, được UBND cấp xã xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, đời sống khó khăn và chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở.
3. Chính sách hỗ trợ
a) Mức giao diện tích đất ở: Căn cứ hạn mức đất ở, điều kiện quỹ đất và nguồn tài chính hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định mức giao diện tích đất ở cho hộ nghèo phù hợp với điều kiện, tập quán ở địa phương và phù hợp với pháp luật đất đai; diện tích giao tối thiểu từ 70m2/hộ đối với khu vực nông thôn và tối thiểu từ 36m2/hộ đối với khu vực đô thị (phường, thị trấn).
b) Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 33 triệu đồng/hộ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018 -2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh vào dự toán hàng năm theo Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11/7/2018 và có hiệu lực từ ngày 21/7/2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2015"
- 4 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 29/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2015"