ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1249/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Liên ngành: Ban Dân tộc - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 23/TTr-LN ngày 13/10/2016);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu một số nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014- 2015”, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nội dung và quy mô:
1.1. Hỗ trợ đất sản xuất: Hỗ trợ đất sản xuất cho 1.047 hộ, diện tích 299,1 ha.
1.2. Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: 3.492 hộ.
1.3. Hỗ trợ đất ở: hỗ trợ đất ở cho 2.064 hộ, diện tích 52,3 ha (chính quyền địa phương các cấp tạo quỹ đất giao cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở gắn với hỗ trợ về nhà ở).
1.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 7.913 hộ; hỗ trợ đầu tư xây dựng 05 công trình nước sinh hoạt tập trung; duy tu bảo dưỡng 01 công trình nước sinh hoạt tập trung.
(Chi tiết tại các biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện sau khi điều chỉnh chỉ tiêu các nội dung:
Tổng kinh phí thực hiện các nội dung: 87.632,2 triệu đồng. Trong đó, vốn hỗ trợ (gồm NSTW, tỉnh): 47.712,2 triệu đồng, vốn vay: 39.920 triệu đồng, cụ thể:
2.1. Hỗ trợ đất sản xuất: 22.658 triệu đồng. Trong đó: vốn hỗ trợ: 11.687 triệu đồng; vốn vay: 10.971 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: 46.411,4 triệu đồng. Trong đó vốn hỗ trợ: 17.462,4 triệu đồng; vốn vay: 28.949 triệu đồng.
2.3. Hỗ trợ đất ở: 2.064 triệu đồng (vốn hỗ trợ).
2.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt: 16.498,8 triệu đồng. Trong đó: hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 10.286,8 triệu đồng và hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung: 5.965 triệu đồng, duy tu bảo dưỡng 01 công trình với kinh phí: 247 triệu đồng.
* Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này được thực hiện theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1169/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 và Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 1249/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Theo Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 | Chỉ tiêu thực hiện đến 31/12/2016 | Điều chỉnh tăng, giảm so với Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 | |||||||
Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | ||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Số hộ | Diện tích (ha) | Kinh phí hỗ trợ | Vốn vay | Số hộ | Diện tích (ha) | Số hộ | Diện tích (ha) | ||
1 | Thành phố Kon Tum | 10 | 1,0 | 10 | 4,9 | 150,0 | 150,0 | - | 3,9 |
|
|
2 | Huyện Đăk Hà | 93 | 30,1 | 22 | 5,4 | 278,4 | 150,0 |
|
| 71 | 24,7 |
3 | Huyện Kon Rẫy | 259 | 99,4 | 122 | 26,5 | 1.369,0 | 960,0 |
|
| 137 | 72,9 |
4 | Huyện Ngọc Hồi | 372 | 171,8 | 166 | 81,4 | 2.482,0 | 1.320,0 |
|
| 206 | 90,4 |
5 | Huyện Đăk Tô | 4 | 2,0 | 4 | 2,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 0 | 0,0 |
6 | Huyện Tu Mơ Rông | 338 | 73,9 | 338 | 73,2 | 3.191,8 | 1.321,0 |
|
| 0 | 0,7 |
7 | Huyện Đăk Glei | 946 | 221,1 | 0 | 0,0 | 0,0 | 4.370,0 |
|
| 946 | 221,1 |
8 | Huyện Sa Thầy | 197 | 149,6 | 87 | 53,4 | 1.077,6 | 1.575,0 |
|
| 110 | 96,1 |
9 | Huyện Kon Plong | 174 | 37,1 | 174 | 21,2 | 1.218,2 | 1.065,0 |
|
| 0 | 15,9 |
10 | Huyện Ia H’Drai | 228 | 57,0 | 124 | 31,0 | 1.860,0 | 0,0 |
|
| 104 | 26,0 |
TỔNG CỘNG | 2.621 | 843,0 | 1.047 | 299,0 | 11.687,0 | 10.971,0 |
| 3,9 | 1.574 | 547,8 |
*Ghi chú: Thành phố Kon Tum điều chỉnh diện tích tăng 3,9ha, nhưng số hộ không tăng so với Quyết định 1206/QĐ-UBND.
(Kèm theo Quyết định số: 1249/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Theo Quyết định 1206/QĐ- UBND ngày 24/11/2015 (số hộ) | Chỉ tiêu thực hiện đến 31/12/2016 | Điều chỉnh tăng, giảm so với Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 | |||
Số hộ | Kinh phí hỗ trợ | Vốn vay | Điều chỉnh giảm theo Quyết định 1206/QĐ-UBND | Điều chỉnh tăng hộ có nhu cầu chuyển đổi ngành nghề | |||
1 | Thành phố Kon Tum | 619 | 501 | 2.505,0 | 7.559,0 | 118 | 0 |
2 | Huyện Đăk Hà | 259 | 321 | 1.605,0 | 2.265,0 | 9 | 71 |
3 | Huyện Kon Rẫy | 172 | 309 | 1.545,0 | 1.655,0 |
| 137 |
4 | Huyện Ngọc Hồi | 12 | 218 | 1.090,0 | 180,0 |
| 206 |
5 | Huyện Đăk Tô | 582 | 582 | 2.910,0 | 3.950,0 |
|
|
6 | Huyện Tu Mơ Rông | 34 | 34 | 170,0 | 80,0 |
|
|
7 | Huyện Đăk Glei | 78 | 411 | 2.055,0 | 450,0 |
| 333 |
8 | Huyện Sa Thầy | 568 | 678 | 3.390,0 | 7.200,0 |
| 110 |
9 | Huyện Kon Plong |
|
|
| 0,0 |
|
|
10 | Huyện Ia H’Drai | 374 | 438 | 2.192,4 | 5.610,0 | 19 | 83 |
TỔNG CỘNG | 2.698 | 3.492 | 17.462,4 | 28.949,0 | 146 | 940 |
(Kèm theo Quyết định số: 1249/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Theo Quyết định 1206/QĐ UBND ngày 24/11/2015 | Chỉ tiêu thực hiện đến 31/12/2016 | Điều chỉnh tăng, giảm so với Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 | ||||||
Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | |||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Số hộ | Diện tích (ha) | Kinh phí hỗ trợ | Số hộ | Diện tích (ha) | Số hộ | Diện tích (ha) | ||
1 | Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện Kon Rẫy | 188 | 3,8 | 188 | 3,8 | 188,0 |
|
|
|
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 64 | 1,3 | 60 | 1,2 | 60,0 |
|
| 4 | 0,08 |
5 | Huyện Đăk Tô | 13 | 0,3 | 13 | 0,3 | 13,0 |
|
|
|
|
6 | Huyện Tu Mơ Rông | 195 | 3,8 | 195 | 3,8 | 195,0 |
|
|
|
|
7 | Huyện Đăk Glei | 757 | 15,1 | 757 | 15,1 | 757,0 |
|
|
|
|
8 | Huyện Sa Thầy | 205 | 4,1 | 205 | 4,1 | 205,0 |
|
|
|
|
9 | Huyện Kon Plong | 72 | 2,7 | 72 | 1,3 | 72,0 |
|
| - | 1,45 |
10 | Huyện Ia H’Drai | 602 | 24,0 | 574 | 22,8 | 574,0 |
|
| 28 | 1,2 |
TỔNG CỘNG | 2.096 | 55,0 | 2.064 | 52,3 | 2064,0 |
|
| 32 | 2,7 |
*Ghi chú: Huyện Kon Plông điều chỉnh tăng diện tích 1,45 ha, nhưng số hộ không tăng so với Quyết định 1206/QD-UBND.
(Kèm theo Quyết định số: 1249/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Theo Quyết định 1206/QĐ- UBND ngày 24/11/2015 | Chỉ tiêu thực hiện đến 31/12/2016 | Điều chỉnh tăng, giảm so với Quyết định 1206/QD-UBND ngày 24/11/2015 | |||||||||
Nước sinh hoạt phân tán | Xây dựng mới NSH tập trung | Duy tu bảo dưỡng NSH tập trung | Nước sinh hoạt phân tán | Xây dựng mới nước sinh hoạt tập trung | |||||||||
Nước sinh hoạt phân tán | Xây dựng mới NSH tập trung | Số hộ | Kinh phí | Công trình | Kinh phí | Công trình | Kinh phí | Tăng (số hộ) | Giảm (số hộ) | Tăng (Công trình) | Giảm (công trình) | ||
1 | Thành phố Kon Tum | 341 |
| 334 | 434,2 |
|
|
|
|
| 7 |
|
|
2 | Huyện Đăk Hà | 732 |
| 732 | 951,6 |
|
| 1 | 247 |
|
|
|
|
3 | Huyện Kon Rẫy | 690 |
| 690 | 897,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 294 |
| 294 | 382,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Huyện Đăk Tô | 766 |
| 765 | 994,5 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
6 | Huyện Tu Mơ Rông | 1.124 |
| 1.124 | 1.461,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Huyện Đăk Glei | 1.497 | 13 | 1.497 | 1.946,1 | 5 | 5.965 |
|
|
|
|
| 8 |
8 | Huyện Sa Thầy | 522 |
| 522 | 678,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Huyện Kon Plong | 1.361 |
| 1.353 | 1.758,9 |
|
|
|
|
| 8 |
|
|
10 | Huyện Ia H’Drai | 602 |
| 602 | 782,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | 7.929 |
| 7.913 | 10.286,9 | 5 | 5.965,0 | 1 | 247,0 |
| 16 |
| 8 |
* Ghi chú: Đối với kinh phí duy tu bảo dưỡng nước sinh hoạt tập trung sử dụng từ nguồn ngân sách trung ương theo Văn bản số 7514/BKHĐT-KTĐPLT ngày 15/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU CHỈNH CHỈ TIÊU NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 755/2013/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số: 1249/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Huyện, thành phố | Theo Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 | Chỉ tiêu thực hiện đến 31/12/2016 (Sau khi chỉnh tăng, giảm chỉ tiêu các nội dung) | ||||||||||||
Đất sản xuất | Đất ở | NSH phân tán (số hộ) | Chuyển đổi ngành nghề (số hộ) | Đất sản xuất | Đất ở | NSH phân tán (số hộ) | Chuyển đổi ngành nghề (số hộ) | Xây dựng NSH tập trung (Công trình) | Duy tu bão dưỡng NSH tập trung (Công trình) | ||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Số hộ | Diện tích (ha) |
|
| Số hộ | Diện tích (ha) | ||||||||
1 | Thành phố Kon Tum | 10 | 1 |
|
| 341 | 619 | 10 | 4,9 |
|
| 501 | 334 |
|
|
2 | Huyện Đăk Hà | 93 | 30,1 |
|
| 732 | 259 | 22 | 5.479 |
|
| 321 | 732 |
| 1 |
3 | Huyện Kon Rẫy | 259 | 99,4 | 188 | 3,8 | 690 | 172 | 122 | 26,5 | 188 | 3,8 | 309 | 690 |
|
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 372 | 171,8 | 64 | 1,28 | 294 | 12 | 166 | 81,4 | 60 | 1,2 | 218 | 294 |
|
|
5 | Huyện Đăk Tô | 4 | 2 | 13 | 0,26 | 766 | 582 | 4 | 2 | 13 | 0,26 | 582 | 765 |
|
|
6 | Huyện Tu Mơ Rông | 338 | 73,9 | 195 | 3,8 | 1.124 | 34 | 338 | 73,2 | 195 | 3,8 | 34 | 1.124 |
|
|
7 | Huyện Đăk Glei | 946 | 221,1 | 757 | 15,1 | 1.497 | 78 | 0 | 0 | 757 | 15,1 | 411 | 1.497 | 5 |
|
8 | Huyện Sa Thầy | 197 | 149,55 | 205 | 4,1 | 522 | 568 | 87 | 53,42 | 205 | 4,1 | 678 | 522 |
|
|
9 | Huyện Kon Plong | 174 | 37,1 | 72 | 2,7 | 1,361 |
| 174 | 21,2 | 72 | 1,25 |
| 1.353 |
|
|
10 | Huyện Ia H’Drai | 228 | 57 | 602 | 24 | 602 | 374 | 124 | 31 | 574 | 22,8 | 438 | 602 |
|
|
TỔNG CỘNG | 2.621 | 843,0 | 2.096 | 55,0 | 7.929 | 2.698 | 1.047 | 299 | 2.064 | 52,3 | 3.492 | 7.913 | 5 | 1 |
- 1 Nghị quyết 69/2018/NQ-HĐNĐ quy định chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg)
- 2 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2017 về định mức bình quân diện tích đất sản xuất để thực hiện hỗ trợ hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 6 Kế hoạch 456/KH-HĐND năm 2017 về tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Báo cáo 270/BC-UBND năm 2016 kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 1799/KH-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9 Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Tiêu chí xét tuyển học sinh đào tạo đại học theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Cao Bằng
- 11 Kế hoạch 4506/KH-UBND năm 2016 thực hiện đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đề án kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
- 15 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 16 Quyết định 89/2014/QĐ-UBND bổ sung Điều 3 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộc đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17 Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng, đặc biệt khó khăn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015"
- 18 Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn Quyết định 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 3422/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 89/2014/QĐ-UBND bổ sung Điều 3 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộc đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 3422/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đề án kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Kế hoạch 4506/KH-UBND năm 2016 thực hiện đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Tiêu chí xét tuyển học sinh đào tạo đại học theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Cao Bằng
- 8 Báo cáo 270/BC-UBND năm 2016 kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Quyết định 1799/KH-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 11 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 12 Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2017 về định mức bình quân diện tích đất sản xuất để thực hiện hỗ trợ hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 13 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2017-2020
- 14 Kế hoạch 456/KH-HĐND năm 2017 về tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15 Nghị quyết 69/2018/NQ-HĐNĐ quy định chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg)