- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 9 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 10 Luật Bảo vệ môi trường 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;
Căn cứ Quyết định số 2277/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022, Kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2022-2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 4.600.000 triệu đồng, trong đó:
a) Thu cân đối ngân sách 2.180.000 triệu đồng;
b) Thu tiền thuê đất trả tiền một lần 150.000 triệu đồng;
c) Thu tiền sử dụng đất 1.837.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 33.000 triệu đồng;
đ) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 400.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 11.931.558 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 3.982.710 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 7.948.848 triệu đồng, bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối 6.333.650 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 1.615.198 triệu đồng, bao gồm: bổ sung vốn đầu tư phát triển 1.539.011 triệu đồng; bổ sung các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định 76.187 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương (đã bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) là: 12.013.758 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán chi đầu tư phát triển là 2.511.740 triệu đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2.270.950 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 529.540 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.708.410 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 33.000 triệu đồng;
- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê 30.000 triệu đồng (được phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình, các cấp ngân sách khi có số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước);
- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ 10% tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí phát triển đất) là 128.590 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi của ngân sách địa phương cấp tỉnh để thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài là 82.200 triệu đồng.
b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu 76.187 triệu đồng) là 7.311.748 triệu đồng, bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 3.024.260 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 127.371 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 706.505 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 25.391 triệu đồng;
- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 3.428.221 triệu đồng.
Thực hiện điều hòa chung nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản giữa các huyện, thị xã, thành phố để chi cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó ưu tiên bố trí một phần số thu này cho công tác bảo vệ, khôi phục môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện khoán chi, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương; thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và các quy định hiện hành. Riêng kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, từ năm 2022 Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020,
Thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, bao gồm cả phê duyệt dự toán kinh phí (hoặc phê duyệt giá trị hợp đồng) đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các sản phẩm, dịch vụ công do cấp huyện thực hiện theo số lượng, khối lượng nhiệm vụ; giá, đơn giá, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ được quyết toán theo chế độ quy định trên cơ sở số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ được nghiệm thu thực tế.
c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là: 5.000 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay.
d) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 446.607 triệu đồng.
đ) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 198.452 triệu đồng.
e) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng.
g) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương (vốn đầu tư phát triển) là 1.539.011 triệu đồng, trong đó: vốn trong nước 1.150.206 triệu đồng; vốn ngoài nước 388.805 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương năm 2022: Mức bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh năm 2022 là 82.200 triệu đồng, được sử dụng để chi thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài.
5. Tổng số vay tối đa trong năm 2022 của ngân sách địa phương là 87.000 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước), trong đó: vay để trả nợ gốc là 4.800 triệu đồng; vay để bù đắp bội chi là 82.200 triệu đồng).
6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 4.800 triệu đồng, gồm: trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 4.800 triệu đồng.
7. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để tích lũy cho cải cách tiền lương giai đoạn 2022-2025 từ một phần số thu để lại theo chế độ; 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2022; nguồn thực hiện cải cách đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% số tăng thu của ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) so với dự toán được cấp trên giao. Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2022 như sau:
Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 9.716.918 triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo phân cấp là 5.124.683 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) 1.364.590 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 3.209.721 triệu đồng (đã bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2022 dành cho cải cách tiền lương);
c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 5.000 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 97.565 triệu đồng;
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 446.607 triệu đồng.
2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 1.539.011 triệu đồng.
3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố 3.053.224 triệu đồng, bao gồm:
a) Bổ sung cân đối 2.848.387 triệu đồng;
c) Bổ sung các nhiệm vụ, chế độ, chính sách 204.837 triệu đồng.
Đối với thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện chỉ áp dụng riêng cho năm 2022. Từ năm 2023, căn cứ tình hình thực tế và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, sẽ xác định lại số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện năm 2023 cho phù hợp.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 11.931.558 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 3.982.710 |
1 | Thu NSĐP được hưởng 100% | 3.982.710 |
2 | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
|
II | Thu bổ sung từ ngân sách trung ương | 7.948.848 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 6.333.650 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.615.198 |
B | TỔNG CHI NSĐP | 12.013.758 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 10.474.747 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.511.740 |
2 | Chi thường xuyên | 7.311.748 |
3 | Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay | 5.000 |
4 | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.200 |
5 | Chi tạo nguồn để cải cách tiền lương | 446.607 |
6 | Chi từ nguồn dự phòng ngân sách | 198.452 |
II | Chi các Chương trình mục tiêu | 1.539.011 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu | 1.539.011 |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 82.200 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 4.800 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 4.800 |
2 | Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương |
|
3 | Từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 87.000 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 82.200 |
2 | Vay để trả nợ gốc (1) | 4.800 |
Ghi chú:
(1) Tổng số chi trả nợ gốc của NSĐP năm 2022 là 4.800 triệu đồng
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh | 9.634.718 |
1 | Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp | 1.685.870 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách trung ương | 7.948.848 |
| - Bổ sung cân đối ngân sách | 6.333.650 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 1.615.198 |
II | Chi ngân sách cấp tỉnh (1) | 9.716.918 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp | 5.124.683 |
2 | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu | 1.539.011 |
3 | Chi bổ sung cho ngân sách huyện | 3.053.224 |
| - Bổ sung cân đối ngân sách | 2.848.387 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 204.837 |
III | Cân đối thu, chi ngân sách cấp tỉnh (2) | 82.200 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
I | Nguồn thu ngân sách huyện | 5.350.064 |
1 | Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp | 2.296.840 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 3.053.224 |
| - Thu bổ sung cân đối ngân sách | 2.848.387 |
| - Thu bổ sung có mục tiêu | 204.837 |
II | Chi ngân sách huyện | 5.350.064 |
1 | Chi trong cân đối ngân sách huyện | 5.145.227 |
2 | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu | 204.837 |
III | Cân đối thu, chi ngân sách huyện |
|
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 82.200 |
1 | Vay để bù đắp bội chi ngân sách cấp tỉnh | 82.200 |
Ghi chú:
(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh đã bao gồm vay để bù đắp bội chi 82.200 triệu đồng.
(2) Cân đối thu, chi ngân sách cấp tỉnh thiếu 82.200 triệu đồng được bù đắp từ nguồn vay bù đắp bội chi
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Nội dung các khoản thu | Dự toán năm 2022 | |||
Trung ương giao | Tỉnh giao | Trong đó | |||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1 | 2=3 4 | 3 | 4 |
| A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.587.900 | 4.600.000 | 2.023.900 | 2.576.100 |
I | Thu cân đối | 1.630.900 | 2.180.000 | 654.900 | 1.525.100 |
1 | Thu từ doanh nghiệp trung ương quản lý | 175.000 | 190.000 | 178.800 | 11.200 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 135.000 | 148.000 | 140.800 | 7.200 |
| - Thuế tài nguyên | 40.000 | 42.000 | 38.000 | 4.000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương quản lý | 177.000 | 240.000 | 58.800 | 181.200 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 124.000 | 108.150 | 30.850 | 77.300 |
| - Thuế tài nguyên | 53.000 | 47.850 | 27.950 | 19.900 |
| - Thu từ doanh nghiệp do cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
| - Thu thủy điện từ 10 MW trở lên |
| 76.500 |
| 76.500 |
| - Thu từ hoạt động thủy điện dưới 10 MW |
| 7.500 |
| 7.500 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 80.000 | 95.000 | 51.000 | 44.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 40.000 | 51.000 | 51.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 40.000 | 44.000 |
| 44.000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 513.000 | 790.000 | 10.400 | 779.600 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên, tiêu thụ đặc biệt | 513.000 | 647.300 | 10.400 | 636.900 |
| - Thu thủy điện từ 10 MW trở lên |
| 142.700 |
| 142.700 |
5 | Lệ phí trước bạ | 152.000 | 178.000 |
| 178.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 3.000 | 3.500 |
| 3.500 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 110.000 | 135.000 |
| 135.000 |
| - Trong đó: thuế thu nhập cá nhân thu từ đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế |
| 20.000 |
| 20.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 165.000 | 170.000 | 163.000 | 7.000 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 85.800 | 90.500 | 90.500 |
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 79.200 | 79.500 | 72.500 | 7.000 |
9 | Thu phí, lệ phí | 90.000 | 101.000 |
| 101.000 |
a | Phí, lệ phí trung ương | 11.000 | 9.600 |
| 9.600 |
b | Phí, lệ phí địa phương | 79.000 | 91.400 |
| 91.400 |
| - Phí, lệ phí tỉnh |
| 7.200 |
| 7.200 |
| - Lệ phí môn bài |
|
|
|
|
| - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 47.000 | 57.100 |
| 57.100 |
| - Phí lệ phí khác | 32.000 | 27.100 |
| 27.100 |
10 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trả tiền hàng năm | 20.000 | 26.500 |
| 26.500 |
11 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước | 70.000 | 150.000 | 150.000 |
|
| - Giấy phép do cơ quan trung ương cấp | 55.000 | 117.700 | 117.700 |
|
| - Giấy phép do cơ quan địa phương cấp | 15.000 | 32.300 | 32.300 |
|
12 | Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu tại xã) | 75.000 | 100.000 | 41.900 | 58.100 |
| - Thu phạt vi phạm hành chính trật tự ATGT | 25.000 | 26.800 | 11.000 | 15.800 |
| - Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW | 7.000 | 8.000 | 5.500 | 2.500 |
| - Thu tại xã (quỹ đất công ích, hoa lợi công sản) | 3.000 | 4.300 |
| 4.300 |
| - Thu các khoản khác | 40.000 | 60.900 | 25.400 | 35.500 |
13 | Thu cổ tức lợi nhuận | 900 | 1.000 | 1.000 |
|
II | Thu tiền thuê đất trả tiền một lần |
| 150.000 | 150.000 |
|
III | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 27.000 | 33.000 | 33.000 |
|
IV | Thu tiền sử dụng đất | 700.000 | 1.837.000 | 786.000 | 1.051.000 |
1 | Ngân sách cấp tỉnh |
| 786.000 | 786.000 |
|
2 | Ngân sách huyện |
| 1.051.000 |
| 1.051.000 |
V | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 230.000 | 400.000 | 400.000 |
|
1 | Thuế xuất khẩu, nhập khẩu... | 173.850 | 305.000 | 305.000 |
|
2 | Thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường | 56.150 | 95.000 | 95.000 |
|
| B- THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 10.139.448 | 11.931.558 | 9.634.718 | 5.350.064 |
1 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 2.190.600 | 3.982.710 | 1.685.870 | 2.296.840 |
a | Thu cân đối ngân sách | 1.463.600 | 1.962.710 | 716.870 | 1.245.840 |
| - Các khoản thu được hưởng 100% | 1.463.600 | 1.524.400 | 516.600 | 1.007.800 |
| - Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % |
| 438.310 | 200.270 | 238.040 |
b | Thu tiền thuê đất trả tiền một lần |
| 150.000 | 150.000 |
|
c | Thu tiền sử dụng đất | 700.000 | 1.837.000 | 786.000 | 1.051.000 |
| - Thu được hưởng 100% | 700.000 | 786.000 | 786.000 |
|
| - Thu phân chia theo tỷ lệ % |
| 1.051.000 |
| 1.051.000 |
d | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 27.000 | 33.000 | 33.000 |
|
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 7.948.848 | 7.948.848 | 7.948.848 | 3.053.224 |
a | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 6.333.650 | 6.333.650 | 6.333.650 | 2.848.387 |
b | Thu bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 76.187 | 76.187 | 76.187 | 204.837 |
c | Thu bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển) | 1.539.011 | 1.539.011 | 1.539.011 |
|
| - Vốn trong nước | 1.150.206 | 1.150.206 | 1.150.206 |
|
| - Vốn ngoài nước | 388.805 | 388.805 | 388.805 |
|
d | Thu bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Nội dung các khoản chi | Dự toán năm 2022 | |||
Trung ương giao | Tỉnh giao | Trong đó | |||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1 | 2=3 4 | 3 | 4 |
| TỔNG CHI NSĐP | 10.221.648 | 12.013.758 | 6.663.694 | 5.350.064 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP (1) | 8.606.450 | 10.474.747 | 5.124.683 | 5.350.064 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1.338.740 | 2.511.740 | 1.364.590 | 1.147.150 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 1.256.540 | 2.270.950 | 1.197.370 | 1.073.580 |
| - Vốn trong nước | 529.540 | 529.540 | 433.390 | 96.150 |
| - Từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 700.000 | 1.708.410 | 730.980 | 977.430 |
| - Từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 27.000 | 33.000 | 33.000 |
|
2 | Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 82.200 | 82.200 | 82.200 |
|
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (2) |
| 30.000 | 30.000 |
|
4 | Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai... từ 10% thu tiền sử dụng đất |
| 128.590 | 55.020 | 73.570 |
II | Chi thường xuyên (3) | 7.096.025 | 7.311.748 | 3.209.721 | 4.102.028 |
1 | Sự nghiệp kinh tế |
| 695.334 | 458.588 | 236.746 |
| - Sự nghiệp lâm nghiệp |
| 2.397 | 850 | 1.547 |
| - Sự nghiệp nông nghiệp |
| 159.299 | 127.612 | 31.687 |
| - Sự nghiệp giao thông |
| 119.657 | 101.987 | 17.670 |
| - Sự nghiệp thủy lợi |
| 63.602 | 62.402 | 1.200 |
| - Sự nghiệp tài nguyên, thị chính và kinh tế khác |
| 350.379 | 165.737 | 184.642 |
2 | Sự nghiệp bảo vệ môi trường | 127.371 | 127.371 | 35.654 | 91.717 |
3 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.024.260 | 3.024.260 | 747.530 | 2.276.730 |
| - Sự nghiệp giáo dục |
| 2.704.436 | 433.712 | 2.270.724 |
| - Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
| 319.824 | 313.818 | 6.006 |
4 | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | 20.391 | 25.391 | 25.391 |
|
5 | Sự nghiệp y tế dân số và gia đình |
| 706.505 | 495.457 | 211.048 |
6 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 134.090 | 100.546 | 33.543 |
| - Sự nghiệp văn hóa |
| 101.435 | 67.891 | 33.543 |
| - Sự nghiệp công nghệ thông tin |
| 32.655 | 32.655 |
|
7 | Sự nghiệp thể dục thể thao |
| 25.731 | 20.340 | 5.392 |
8 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 51.542 | 33.535 | 18.006 |
9 | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
| 282.885 | 46.884 | 236.001 |
10 | Quản lý hành chính |
| 1.773.476 | 878.126 | 895.350 |
| - Quản lý nhà nước |
| 1.386.618 | 650.187 | 736.431 |
| - Đảng |
| 303.059 | 181.433 | 121.626 |
| - Đoàn thể |
| 83.799 | 46.506 | 37.293 |
11 | Quốc phòng - An ninh |
| 200.780 | 125.660 | 75.121 |
| - Quốc phòng |
| 148.075 | 95.732 | 52.343 |
| - An ninh |
| 52.706 | 29.928 | 22.778 |
12 | Chi khác ngân sách |
| 34.419 | 12.045 | 22.374 |
13 | Chi thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ |
| 229.963 | 229.963 |
|
| - Đề án, chính sách của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ, chính sách khác theo quy định |
| 147.923 | 147.923 |
|
| - Dự phòng lĩnh vực để thực hiện chương trình, dự án khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
| 50.000 | 50.000 |
|
| - Chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng |
| 5.000 | 5.000 |
|
| - Vốn sự nghiệp ngoài nước (NSTW) |
| 2.040 | 2.040 |
|
| - Kinh phí thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị |
| 5.000 | 5.000 |
|
| - Mua sắm, sửa chữa xe ô tô và máy móc, thiết bị; bảo trì trụ sở làm việc |
| 20.000 | 20.000 |
|
III | Trả nợ lãi, phí các khoản vay |
| 5.000 | 5.000 |
|
IV | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
|
V | Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương từ 70% số tăng thu cân đối, phần dự toán tỉnh giao cao hơn số trung ương giao |
| 446.607 | 446.607 |
|
VI | Dự phòng ngân sách | 170.485 | 198.452 | 97.565 | 100.887 |
B | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | 1.615.198 | 1.539.011 | 1.539.011 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
2 | Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển) | 1.539.011 | 1.539.011 | 1.539.011 |
|
| - Vốn trong nước | 1.150.206 | 1.150.206 | 1.150.206 |
|
| - Vốn ngoài nước | 388.805 | 388.805 | 388.805 |
|
3 | Kinh phí sự nghiệp | 76.187 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022 chưa bao gồm số bổ sung cho ngân sách huyện 3.053.224 triệu đồng
(2) Tổng nguồn tăng so với dự toán trung ương giao là 638.010 triệu đồng, trong đó bố trí 70% để tạo nguồn điều chỉnh chính sách tiền lương là 446.607 triệu đồng; để bố trí chi đầu tư phát triển là 30.000 triệu đồng (được thực hiện chi theo số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước); số còn lại được bố trí tăng chi dự phòng và các nhiệm vụ chính sách khác
(3) Đã bao gồm cả phần kinh phí thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được trung ương bổ sung có mục tiêu 76.187 triệu đồng
Dự toán chi thường xuyên của ngân sách huyện đã bao gồm kinh phí thực hiện các chính sách nhiệm vụ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu là 204.837 triệu đồng
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | TÊN CHƯƠNG TRÌNH | Dự toán năm 2022 |
| Tổng cộng | 1.539.011 |
I | Bổ sung có mục tiêu vốn (Vốn đầu tư phát triển) | 1.539.011 |
1 | Vốn trong nước | 1.150.206 |
2 | Vốn ngoài nước | 388.805 |
- 1 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 3361/QĐ-UBND về công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 25/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Hưng Yên