Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 23 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 36-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 1914-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bắc Kạn năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1120-QĐ/TU ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị khối Đảng, đoàn thể và khối chính quyền năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1121-QĐ/TU ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tạm giao biên chế giáo viên năm học 2022-2023 và biên chế các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Bắc Kạn năm 2023;

Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 216/BC-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023, cụ thể như sau:

1. Tổng biên chế công chức: 1.473 biên chế.

2. Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 8.962 người, trong đó:

a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 7.163 người.

b) Sự nghiệp y tế: 1.008 người.

c) Sự nghiệp văn hóa, thể thao và thông tin: 273 người.

d) Sự nghiệp khoa học: 15 người.

đ) Sự nghiệp khác: 503 người.

3. Phê duyệt tạm thời 16 biên chế sự nghiệp mầm non, phổ thông công lập và 62 người làm việc trong các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.

(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

PHỤ LỤC 01

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Biên chế giao

 

TỔNG CỘNG

1.473

A

CẤP TỈNH

885

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

31

 

- Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách

08

 

- Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

23

2

Văn phòng UBND tỉnh

42

3

Sở Nội vụ

46

4

Sở Tư pháp

26

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

32

6

Sở Tài chính

40

7

Sở Công thương

28

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

262

9

Sở Giao thông vận tải

45

10

Sở Xây dựng

35

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

37

12

Sở Thông tin và Truyền thông

24

13

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

33

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

36

15

Sở Khoa học và Công nghệ

27

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

39

17

Sở Y tế

50

18

Thanh tra tỉnh

26

19

Ban Dân tộc tỉnh

14

20

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

12

B

CẤP HUYỆN

588

1

UBND thành phố Bắc Kạn

78

2

UBND huyện Ba Bể

74

3

UBND huyện Ngân Sơn

71

4

UBND huyện Chợ Đồn

75

5

UBND huyện Na Rì

74

6

UBND huyện Bạch Thông

72

7

UBND huyện Chợ Mới

72

8

UBND huyện Pác Nặm

72

 

PHỤ LỤC 02

PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN

Sự nghiệp GD&ĐT

Sự nghiệp Y tế

Sự nghiệp Văn hóa, TT&TT

Sự nghiệp Khoa học

Sự nghiệp khác

Tổng

1

2

3

4

5

6

7

8=3+4+5+6+7

TỔNG CỘNG

7.163

1.008

273

15

503

8.962

A

CÁC SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

710

1.007

109

15

343

2.184

1

Sở Nội vụ

 

 

 

 

14

14

2

Sở Tư pháp

 

 

 

 

35

35

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

10

10

4

Sở Công thương

 

 

 

 

14

14

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

87

87

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

53

53

7

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

19

19

8

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

23

 

 

44

70

9

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

109

 

3

112

10

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

15

 

15

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

707

 

 

 

 

707

12

Sở Y tế

 

984

 

 

37

1.021

13

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

17

17

14

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

 

 

 

 

10

10

B

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH

87

1

57

 

65

210

1

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

 

 

 

 

65

65

2

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

87

1

 

 

 

88

3

Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

 

 

57

 

 

57

C

UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

6.366

 

107

 

95

6.568

1

UBND thành phố Bắc Kạn

641

 

14

 

18

673

2

UBND huyện Ba Bể

996

 

14

 

11

1.021

3

UBND huyện Ngân Sơn

656

 

13

 

10

679

4

UBND huyện Chợ Đồn

997

 

14

 

13

1.024

5

UBND huyện Na Rì

927

 

12

 

11

950

6

UBND huyện Bạch Thông

613

 

14

 

11

638

7

UBND huyện Chợ Mới

723

 

14

 

10

747

8

UBND huyện Pác Nặm

813

 

12

 

11

836

 

PHỤ LỤC 03

PHÊ DUYỆT TẠM THỜI BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc

Ghi chú

1

2

3

4

TỔNG CỘNG

78

 

A

CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ

62

 

I

CẤP TỈNH

54

Tổ chức hội cấp tỉnh

1

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

8

2

Hội Đông y tỉnh

7

3

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

8

4

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

15

5

Hội Nhà báo tỉnh

4

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXlN tỉnh

1

7

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

1

8

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh

2

9

Hội Khuyến học tỉnh

2

10

Hội Luật gia tỉnh

2

11

Ban Đại diện Người cao tuổi tỉnh

1

12

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

3

II

CẤP HUYỆN

8

Hội Chữ thập đỏ cấp huyện

1

UBND thành phố Bắc Kạn

1

2

UBND huyện Ba Bể

1

3

UBND huyện Ngân Sơn

1

4

UBND huyện Chợ Đồn

1

5

UBND huyện Na Rì

1

6

UBND huyện Bạch Thông

1

7

UBND huyện Chợ Mới

1

8

UBND huyện Pác Nặm

1

B

UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

16

Biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập

1

UBND thành phố Bắc Kạn

2

2

UBND huyện Ba Bể

2

3

UBND huyện Ngân Sơn

2

4

UBND huyện Chợ Đồn

2

5

UBND huyện Na Rì

2

6

UBND huyện Bạch Thông

2

7

UBND huyện Chợ Mới

2

8

UBND huyện Pác Nặm

2