HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2016/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU TẠI CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM VỀ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Xét Tờ trình số 3321/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chế độ trợ cấp cho lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các xã trọng điểm về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chế độ trợ cấp cho lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các xã trọng điểm về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
Đảm bảo việc phân công 01 Công an xã, bao gồm: Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã, Công an viên, thay phiên thường trực, sẵn sàng chiến đấu 24/24h, tại phòng làm việc của Công an xã đối với 67 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, nhằm làm tốt công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Đối tượng thụ hưởng
Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại 67 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Mức trợ cấp
Mức trợ cấp cho lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ thường trực, sẵn sàng chiến đấu tại 67 xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự như sau: mỗi ngày bằng 0,05 lần của mức lương cơ sở (tính 30 ngày/tháng).
4. Nguồn kinh phí
Kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp cho lực lượng Công an xã do nguồn ngân sách Nhà nước cân đối bảo đảm, theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 128/2017/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho Công an xã, thị trấn làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, thị trấn không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 11 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 12 Nghị quyết 126/2001/NQ-HĐ về bố trí lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1 Nghị quyết 128/2017/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho Công an xã, thị trấn làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, thị trấn không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 126/2001/NQ-HĐ về bố trí lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước