- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Nghị quyết 13/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét Tờ trình số 1027/TTr-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022
Chấp thuận bổ sung 07 dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách cần thu hồi đất năm 2022, với tổng diện tích đất cần thu hồi là 257.990 m2, gồm: 100.249 m2 đất lâm nghiệp; 154.519 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 3.222 m2 đất phi nông nghiệp.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Đất đai.
2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế có khác so với diện tích ghi trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 03 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: m2
STT | Tên dự án/công trình | Diện tích đất cần thu hồi | Đối tượng thu hồi đất | Loại đất đang sử dụng | Địa điểm thu hồi đất | Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất | Ghi chú | |||
Đất lâm nghiệp | Đất sản xuất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 | Đưa vào quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2030 | ||||||
I | Thành phố Đà Lạt | 102,200 |
| 87,900 | 14,300 |
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng đèo Prenn | 102,200 | Tổ chức | 87,900 | 14,300 |
| Phường 3 |
|
|
|
II | Huyện Lâm Hà | 28,722 |
|
| 25,500 | 3,222 |
|
|
|
|
2 | Hồ chứa nước Đông Thanh (hạng mục đường thi công kết hợp đường quản lý) | 28,722 | Hộ gia đình, cá nhân |
| 25,500 | 3,222 | Xã Gia Lâm |
| x |
|
III | Huyện Đam Rông | 124,214 |
| 12,349 | 111,865 |
|
|
|
|
|
3 | Đường từ trung tâm huyện Đam Rông đi Quốc lộ 27 | 47,811 | Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức | 9,249 | 38,562 |
| Xã Rô Men, xã Liêng Srônh | X |
| Thu hồi bổ sung |
4 | Sắp xếp dân di cư tự do khu vực Tiểu khu 179 và khu vực Tây Sơn, xã Liêng Srônh | 30,000 | Hộ gia đình, cá nhân |
| 30,000 |
| Xã Liêng Srônh | x |
| Thu hồi bổ sung |
5 | Đường liên xã từ xã Rô Men đi xã Liêng Srônh | 44,860 | Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức | 3,100 | 41,760 |
| Xã Rô Men, xã Liêng Srônh |
| x | Đất rừng sản xuất |
6 | Hệ thống nước sinh hoạt xã Đạ K'Nàng | 1,543 | Hộ gia đình, cá nhân |
| 1,543 |
| Xã Đạ K’Nàng |
| x | Thu hồi bổ sung |
IV | Huyện Di Linh | 2,854 |
|
| 2,854 |
|
|
|
|
|
7 | Đường liên xã Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng | 2,854 | Hộ gia đình, cá nhân |
| 2,854 |
| Xã Tân Châu | x |
|
|
| TỔNG CỘNG | 257,990 |
| 100,249 | 154,519 | 3,222 |
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương