HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN BỔ SUNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 457/TTr-UBND ngày 03/11/2013 về việc thông qua Đề án “Đặt tên bổ sung một số tuyến đường tại các phường trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên bổ sung một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh như sau:
I. Tuyến đường liên phường: có 3 đường
1. Đường Suối Tiên - Thiên Tượng (Đoạn đi qua Bắc Hồng - Đức Thuận - một phần Trung Lương), đoạn từ Km 479+100 Quốc lộ 1A đến Km0+278 đường Suối Tiên, chiều dài 3,250 Km, đặt tên là Kinh Dương Vương;
2. Đường Thống Nhất, đoạn từ Quốc lộ 8A đi qua Cống bà Hạnh (Trung Lương) đến Đê La Giang, chiều dài 3,320 Km, đặt tên là Thống Nhất;
3. Đường TLG7 nối dài với đường DT6, đoạn nhà ông Minh (tổ dân phố Tân Miếu) đến Hội quán tổ dân phố Thuận Hòa, chiều dài 0,580 Km, đặt tên là Nguyễn Công Trứ.
II. Phường Trung Lương: có 6 đường
1. Đường N1, từ Km 478+370 Quốc lộ 1A đi qua Trường THCS Trung Lương đến nhà Huệ Hùng (tổ dân phố Điếm Lý), chiều dài 1,7 Km, đặt tên là Tiên Sơn;
2. Đường TLG10, đoạn từ Nhà ông Hùng (tổ dân phố Phúc Sơn) đến Nhà bà Vinh (tổ dân phố Quỳnh Lâm), chiều dài 1,100 Km, đặt tên là Bùi Đăng Đạt;
4. Đường Hộ Đê, đoạn từ Nhà ông Sơn (tổ dân phố Hầu Đền) đến nhà ông Vịnh (tổ dân phố La Giang), chiều dài 0,510 Km, đặt tên là Nguyễn Khuyến;
5. Đường TLG6, đoạn từ nhà ông Đạt (tổ dân phố Tân Miếu) đến nhà ông Khánh (tổ dân phố Tân Miếu) chiều dài 0,340 Km, đặt tên là Lê Văn Huân;
6. Đường TLG4, đoạn từ nhà ông Quế (tổ dân phố Tiên Sơn) đến Sông Minh, chiều dài 0,300 Km, đặt tên là Đặng Nguyên Cẩn.
III. Phường Đức Thuận: có 7 đường
1. Đường Song Trạng, đoạn từ Km 480+365 Quốc lộ 1A đến Km 1+321 Đường Thống Nhất, chiều dài 2,800 Km, đặt tên là Võ Nguyên Giáp;
2. Đường DT8, đoạn từ Đường Thống Nhất qua Nhà thờ họ Nguyễn (tổ dân phố Thuận Hòa) đến Đường QH60m, chiều dài 0,990 Km, đặt tên là Phan Huy Chú;
3. Đường Cầu Kè, đoạn từ Cầu Tràng Cần đến Đường Ngọc Sơn, chiều dài 2,100 Km, đặt tên là Phan Hưng Tạo;
4. Đường DT1, đoạn từ Nhà ông Khởi (tổ dân phố Thuận Hồng) đến Nhà anh Vinh (tổ dân phố Quỳnh Lâm - phường Trung Lương), chiều dài 1,280 Km, đặt tên là Nguyễn Du;
5. Đường DT12, đoạn từ Trường THCS Đức Thuận (tổ dân phố Thuận An) đến Quốc lộ 8A, chiều dài 1,220 Km, đặt tên là Nguyễn Trọng Tương;
6. Đường DT7, đoạn từ Nhà bà Phú (tổ dân phố Thuận Hòa) đến Nhà thờ họ Nguyễn (tổ dân phố Thuận Hòa), chiều dài 0,360 Km, đặt tên là Phan Huy Ích;
7. Đường DT3, đoạn từ Nhà chị Vinh (tổ dân phố Ngọc Sơn) đến Đi sau núi Ngọc Sơn, chiều dài 0,340 Km, đặt tên là Sử Đức Huy;
IV. Phường Bắc Hồng: có 11 đường
1. Đường BH 15, đoạn từ Nhà ông Lục (tổ dân phố 7) đến Nhà Bà Tương (tổ dân phố 7), chiều dài 0,510 Km, đặt tên là Xuân Diệu;
2. Đường BH 14, đoạn từ Quốc lộ 8A (nhà ông Toại - tổ dân phố 7) đến đường Ngô Đức Kế QH, chiều dài 0,480 Km, đặt tên là Nguyễn Phan Chánh;
4. Đường BH 8, đoạn từ nhà ông Toàn (tổ dân phố 2) đến nhà ông Quang (tổ dân phố 2), chiều dài 0,500 Km, đặt tên là Nguyễn Xí;
5. Đường BH 3, đoạn từ nhà ông Bính (tổ dân phố 2) đến Đường 3/2 (nhà anh Sỹ - tổ dân phố 1), chiều dài 0,480 Km, đặt tên là Nguyễn Văn Giai;
6. Đường BH 6, đoạn từ Nhà văn hóa tổ dân phố 1 đến Đường 3/2 (nhà ông Đường - tổ dân phố 6), chiều dài 0,480 Km, đặt tên là Hà Tôn Mục;
7. Đường BH 13, đoạn từ Quốc lộ 8A (cầu Đức Thuận) đến nhà bà Liên (tổ dân phố 7), chiều dài 0,390 Km, đặt tên là Võ Liêm Sơn;
8. Đường BH16, đoạn từ Quốc lộ 8A (chi nhánh điện - tổ dân phố 5) đến nhà Ông Tuyết (tổ dân phố 3 - Đường Cao Thắng), chiều dài 0,390 Km, đặt tên là Bình Lãng;
9. Đường BH10, đoạn từ nhà bà Liên (tổ dân phố 7) đến nhà ông Tuy (tổ dân phố 7), chiều dài 0,330 Km, đặt tên là Huy Cận;
10. Đường BH 11, đoạn từ Nhà ông Dương (tổ dân phố 7) đến Nhà ông Học (tổ dân phố 7), chiều dài 0,340 Km, đặt tên là Hoàng Ngọc Phách;
11. Đường BH3.4, đoạn từ nhà bà Hòa (Quốc lộ 1A) đến nhà ông Thạch (Đường 3/2), chiều dài 0,330 Km, đặt tên là Phan Đình Giót;
V. Phường Nam Hồng: có 16 đường
1. Đường Khe Chợ, đoạn từ Quốc lộ 1A qua Đường Lê Duẩn đến Đường Nguyễn Đổng Chi, chiều dài 0,710 Km, đặt tên là Phan Đình Phùng;
2. Đường NH 8.6, đoạn từ Nhà ông Sỹ (tổ dân phố 8, Đường Phan Anh) đến Đường Nguyễn Đổng Chi, chiều dài 0,460 Km, đặt tên là Lê Văn Thiêm;
3. Đường NH 8.4, đoạn từ Hội quán tổ dân phố 8 (Đường Phan Anh) đến nhà anh Sử (tổ dân phố 8), chiều dài 0,490 Km, đặt tên là Nguyễn Khắc Viện;
4. Đường NH8.8, đoạn từ Đường Phan Anh đến Đường Nguyễn Đổng Chi, chiều dài 0,440 Km, đặt tên là Lê Thước;
5. Đường NH 8.5, đoạn từ Đường 12m đến Đường Trường Chinh, chiều dài 0,330 Km, đặt tên là Nguyễn Đình Tứ;
7. Đường NH 5, đoạn từ nhà anh Hùng Công (tổ dân phố 6) đến nhà anh Dung (tổ dân phố 6), chiều dài 0,530 Km, đặt tên là Phan Đăng Lưu;
8. Đường NH 6, đoạn từ Nhà ông Sanh (tổ dân phố 6) đến nhà anh Nguyên (tổ dân phố 6), chiều dài 0,500 Km, đặt tên là Nguyễn Huy Oánh;
9. Đường NH 7, đoạn từ nhà bà Thủy (tổ dân phố 7) đến nhà anh Du (tổ dân phố 7), chiều dài 0,500 Km, đặt tên là Đặng Tất;
10. Đường NH 9, đoạn từ nhà ông Tác (tổ dân phố 8) đến nhà ông Sơn (tổ dân phố 8), chiều dài 0,500 Km, đặt tên là Đặng Thai Mai;
11. Đường NH 10, đoạn từ nhà ông Diên (tổ dân phố 3) đến nhà ông Lâm (tổ dân phố 3, Đường 8B), chiều dài 0,460 Km, đặt tên là Lê Ninh;
12. Đường NH 3, đoạn từ nhà ông Quý (tổ dân phố 3) đến nhà bà Bình (tổ dân phố 3), chiều dài 0,430 Km, đặt tên là Trịnh Khắc Lập;
13. Đường NH 11, đoạn từ nhà Lan Hải (tổ dân phố 4) đến nhà ông Thiêm (tổ dân phố 4), chiều dài 0,400 Km, đặt tên là Nguyễn Tuấn Thiện;
14. Đường NH 4, đoạn từ nhà ông Ký (tổ dân phố 3) đến nhà bà Thanh (tổ dân phố 3), chiều dài 0,390 Km, đặt tên là Nguyễn Biên;
15. Đường NH 2, đoạn từ nhà ông Nguyện (tổ dân phố 2) qua Nhà Văn hóa tổ dân phố 1 đến Đường QH70m, chiều dài 1,060 Km, đặt tên là Hà Huy Tập;
16. Đường NH 4.8 (trước UBND phường Nam Hồng), đoạn từ Quốc lộ 1A đến Quốc lộ 8B, chiều dài 0,320 Km, đặt tên là Phạm Hồng Thái.
VI. Phường Đậu Liêu: có 11 đường
1. Đường Minh Thanh (QH 35m), đoạn từ Km 484+730 Quốc lộ 1A đến Thanh Lộc, chiều dài 2,580 Km, đặt tên là Trần Nhân Tông;
2. Đường WB đoạn chạy thẳng lên khu trưởng ban quân sự, đoạn từ Km 485+975 Quốc lộ 1A (Cầu Treo Vọt) đến Khu trường bắn quân sự, chiều dài 2,140 Km, đặt tên là Đội Cung;
3. Đường quốc phòng liên huyện, đoạn từ Cụm công nghiệp Cổng Khánh đến Km1+030 đường WB2, chiều dài 1,240 Km, đặt tên là Đại Hùng;
4. Đường WB đoạn 2 (Chạy qua khu dân cư), đoạn từ nhà anh Tĩnh ( tổ dân phố 3 - phường Đậu Liêu) đến hết địa phận phường Đậu Liêu, chiều dài 1,830 Km, đặt tên là Ngô Quyền;
5. Đường 19/5, đoạn từ Km 485+395 Quốc lộ 1A đến Đường QH 60m, chiều dài 2,100 Km, đặt tên là 19/5;
6. Đường ĐL 1, đoạn từ Ki ốt Sơn Hải (tổ dân phố 7) đến Đường Nguyễn Nghiễm (Quốc lộ 8B), chiều dài 0,450 Km, đặt tên là Bùi Dương Lịch;
8. Đường ĐL 3, đoạn từ nhà anh Đức (tổ dân phố 7) đến nhà anh Lư (tổ dân phố 4), chiều dài 1,400 Km, đặt tên là Thái Kinh;
9. Đường ĐL 2, đoạn từ đất ông Thế (tổ dân phố 7) đến nhà anh Nghĩa (tổ dân phố 4), chiều dài 1,150 Km, đặt tên là Lý Thường Kiệt;
10. Đường ĐL 4, đoạn từ Nhà anh Nhận (tổ dân phố 3) đến nhà anh Thuận (tổ dân phố 1), chiều dài 0,830 Km, đặt tên là Phan Chính Nghị;
11. Đường ĐL 5, đoạn từ Km486+535m Quốc lộ 1A đến Kênh Đá Bạc, chiều dài 1,040 Km, đặt tên là Phan Chu Trinh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên bổ sung tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 6 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên bổ sung tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố Hải Phòng