HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng, ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 25/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đặt tên một số tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 01 tuyến đường và 21 phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2013/NQ-H ĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Tên đường, phố | Điểm đầu tuyến | Điểm cuối tuyến | Chiều dài | Ghi chú |
1 | Đường Lê Hữu Trác | Đường Quang Trung | Hết đất Bệnh viện Tâm thần | 1,2km | Đường vào Bệnh viện Tâm thần (phường Thịnh Đán) |
2 | Phố Phan Bội Châu | Đường Cách mạng tháng Tám (đối diện Cục Thuế tỉnh) | Đường Minh Cầu (đối diện trường Giáo dục và hỗ trợ trẻ em thiệt thòi tỉnh) | 0, 4km | Tuyến số 18, Khu dân cư số 5 phường Phan Đình Phùng |
3 | Phố Trịnh Bá | Đường Lưu Nhân Chú (chợ Khu Nam phường Hương Sơn) | Đường Cách mạng tháng Tám | 1km | Cạnh đường sắt đi Kép (phường Cam Giá) |
4 | Phố Nhị Quý | Đường Phùng Chí Kiên (Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng) | Đường Bến Tượng (trường Mầm non Trưng Vương) | 0, 6km | Bao quanh Tỉnh uỷ Thái Nguyên (phường Trưng Vương) |
5 | Phố Hồ Đắc Di | Đường Thống Nhất | Đường Phú Thái | 0, 9km | Khu tái định cư hồ Viện Lao (phường Tân Thịnh) |
6 | Phố Đội Giá | Đường Cách mạng tháng Tám | Trụ sở khối sự nghiệp UBND thành phố Thái Nguyên | 0, 3km | Qua Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên (phường Phan Đình Phùng) |
7 | Phố Hoàng Hoa Thám | Đường Hoàng Văn Thụ (Công an phường Hoàng Văn Thụ) | Đường Lương Ngọc Quyến (chợ Đồng Quang) | 0, 2km | Vào trường Lương Ngọc Quyến (phường Hoàng Văn Thụ) |
8 | Phố Lương Định Của | Đường Lương Ngọc Quyến (đối diện trường chuyên Thái Nguyên) | Đường Chu Văn An | 0, 35km | Đường vào sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phường Hoàng Văn Thụ) |
9 | Phố Trần Đăng Ninh | Đường Lương Ngọc Quyến | Cổng Tỉnh đội | 0, 2km | Đường vào Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (phường Đồng Quang) |
10 | Phố Nguyễn Trung Trực | Tuyến số 6 KDC số 6 Túc Duyên | Đường Túc Duyên (ngã ba Phan Đình Phùng – Túc Duyên – Phùng Chí Kiên) | 0, 32km | Tuyến số 3 Khu dân cư (KDC) số 6 Túc Duyên |
11 | Phố Nguyễn Thái Học | Tuyến số 6 KDC số 6 Túc Duyên | Đường Túc Duyên | 0,32km | Tuyến số 5 KDC số 6 Túc Duyên |
12 | Phố Vương Thừa Vũ | Tuyến số 5 KDC số 6 Túc Duyên | Tuyến số 1 KDC số 6 Túc Duyên | 0,5km | Tuyến số 6 KDC số 6 Túc Duyên |
13 | Phố Nguyễn Tri Phương | Tuyến số 5 KDC số 6 Túc Duyên | Đường vào chùa Đồng Mỗ | 0,54km | Tuyến số 10 KDC số 6 Túc Duyên |
14 | Phố Đồng Mỗ | Tuyến số 6 KDC số 6 Túc Duyên | Đường Phùng Chí Kiên | 0,26km | Tuyến số 1, KDC số 6 Túc Duyên |
15 | Phố Nguyễn Công Hoan | Đường rẽ cổng Tỉnh đội | Đường Phan Đình Phùng | 0,63km | Tuyến số 03 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang |
16 | Phố Tô Ngọc Vân | Tuyến số 5 KDC 1,3,4 Đồng Quang | Đường Phan Đình Phùng | 0,42km | Tuyến số 17 KDC 1,3,4 Đồng Quang |
17 | Phố Nguyễn Bính | Tuyến số 13 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang | Tuyến số 19 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang | 0,40km | Tuyến số 05 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang |
18 | Phố Văn Cao | Đường Lương Ngọc Quyến | Tuyến số 7 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang | 0,45km | Tuyến số 13 KDC số 1, 3, 4, 5 Đồng Quang |
19 | Phố Đặng Văn Ngữ | Đường vào trường Tiểu học Nguyễn Huệ | Đường Lương Ngọc Quyến | 0,27km | Tuyến số 01 KDC số 8 Phan Đình Phùng (Giáp hàng rào Bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên) |
20 | Phố Ngô Thì Sỹ | Đường vào trường Tiểu học Nguyễn Huệ | Đường Lương Ngọc Quyến | 0,22km | Tuyến số 4 KDC số 8 Phan Đình Phùng |
21 | Phố Đoàn Thị Điểm | Tuyến số 1 KDC số 8 Phan Đình Phùng | Đường Lương Ngọc Quyến | 0,37km | Tuyến số 9 KDC số 8 Phan Đình Phùng |
22 | Phố Nguyễn Đình Chiểu | Đường Phan Đình Phùng | Đường Hoàng Văn Thụ | 1,13km | Đường vào trường Tiểu học Nguyễn Huệ (phường Phan Đình Phùng) |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- 1 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND đặt tên bổ sung tuyến đường trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 6 Luật giao thông đường bộ 2008
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND đặt tên bổ sung tuyến đường trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu