- 1 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2575/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 279/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo số 668/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2022, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 217/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2023 | 88.591,00 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
- Thu từ dầu thô: | 23.900,00 tỷ đồng |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 21.700,00 tỷ đồng |
- Thu nội địa: | 42.991,00 tỷ đồng |
2. Dự toán thu NSĐP năm 2023 | 27.140,25 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: | 21.873,29 tỷ đồng |
- Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh: | 2.000,00 tỷ đồng |
- Thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các dự án do nhà nước đầu tư: | 64,00 tỷ đồng |
- Thu ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: | 1.677,34 tỷ đồng |
- Tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2022: | 1.148,67 tỷ đồng |
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022 chuyển sang: | 376,95 tỷ đồng |
3. Dự toán chi NSĐP năm 2023 | 27.140,25 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
- Chi đầu tư phát triển: | 15.232,33 tỷ đồng |
- Chi thường xuyên: | 10.415,57 tỷ đồng |
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 3.283,72 tỷ đồng, bằng 102,3% (3.283,72 tỷ/3.211,25 tỷ) so với dự toán Trung ương giao.
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là 181,58 tỷ đồng, bằng 150,02% (181,58 tỷ/120,90 tỷ) so với dự toán Trung ương giao năm 2023.
- Chi dự phòng ngân sách: | 600,00 tỷ đồng |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: | 1,80 tỷ đồng |
- Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương: | 829,61 tỷ đồng |
- Chi hoàn trả ngân sách Trung ương: | 60,94 tỷ đồng |
4. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2023
a) Tổng dư nợ đầu kỳ: | 0,00 tỷ đồng |
b) Tổng chi trả nợ gốc: | 0,00 tỷ đồng |
c) Tổng mức vay trong năm: | 0,00 tỷ đồng |
d) Tổng dư nợ cuối năm: | 0,00 tỷ đồng |
(Chi tiết số giao dự toán theo Biểu: 15, 16, 17, 18/NĐ31 đính kèm)
Điều 2. Về sử dụng nguồn tăng thu ngân sách năm 2022
Phê chuẩn sử dụng toàn bộ số tăng thu ngân sách năm 2022 để cân đối cho các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2023, với số tiền là 1.148,67 tỷ đồng.
Điều 3. Về sử dụng kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022
Thống nhất sử dụng kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022 bổ sung vào ngân sách cấp tỉnh năm 2023 để cân đối cho các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản với số tiền là 376,95 tỷ đồng.
Điều 4. Về sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2023 do địa phương quyết định số với dự toán Trung ương giao năm 2023
Phê chuẩn sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2023 do địa phương quyết định số với dự toán Trung ương giao năm 2023 với số tiền là 1.028,95 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định là 338,77 tỷ đồng.
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển năm 2023 là 690,18 tỷ đồng.
Điều 5. Về dự toán chi từ nguồn thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2023
Phê chuẩn dự toán thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2023 là 2.000 tỷ đồng để bổ sung vốn chi đầu tư phát triển của tỉnh.
Trường hợp thực tế thu đấu giá vượt trên 2.000 tỷ đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại các kỳ họp trong năm 2023.
Điều 6. Về dự toán chi từ nguồn thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư
Phê chuẩn dự toán thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư là 64 tỷ đồng để bố trí chi đầu tư phát triển năm 2023.
Điều 7. Về phân bổ nguồn vốn xổ số cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố
Phê chuẩn tiếp tục phân bổ nguồn thu xổ số năm 2023 bằng với mức phân bổ nguồn thu này của năm 2022 cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố với số tiền là 574,42 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Thành phố Vũng Tàu: 108,80 tỷ đồng
- Thành phố Bà Rịa: 59,84 tỷ đồng
- Thị xã Phú Mỹ: 72,08 tỷ đồng
- Huyện Long Điền: 65,28 tỷ đồng
- Huyện Đất Đỏ: 48,96 tỷ đồng
- Huyện Châu Đức: 102,00 tỷ đồng
- Huyện Xuyên Mộc: 100,64 tỷ đồng
- Huyện Côn Đảo: 16,82 tỷ đồng
Điều 8. Về bố trí vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách năm 2023 để ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh thực hiện các chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm 2023 với số tiền là 100 tỷ đồng.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2023; tăng cường quản lý thu, cơ cấu lại nguồn thu bảo đảm tính bền vững; quản lý chặt chẽ hoàn thuế, đảm bảo đúng đối tượng theo quy định của pháp luật; thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước.
- Sử dụng kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (nếu có), nguồn ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để: thực hiện chế độ, chính sách do Trung ương ban hành, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, chi trả kịp thời, đúng đối tượng.
- Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tăng lương cơ sở, phụ cấp và các chính sách cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu mẫu số 15-NĐ31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2022 | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022 | DỰ TOÁN NĂM 2023 | SO SÁNH | |
TUYỆT ĐỐI | TƯƠNG ĐỐI (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5=3/2 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 27.349.418 | 31.277.356 | 27.140.245 | -4.137.110 | 86,8% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 18.749.694 | 24.577.477 | 21.873.296 | -2.704.181 | 89,0% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 5.893.214 | 7.043.720 | 5.873.780 | -1.169.940 | 83,4% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 12.856.480 | 17.533.757 | 15.999.516 | -1.534.241 | 91,2% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 675.852 | 956.007 | 1.677.340 | 721.333 | 175,5% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 675.852 | 956.007 | 1.677.340 | 721.333 | 175,5% |
III | Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang | 3.402.025 | 3.402.025 | 376.949 | -3.025.076 | 11,1% |
IV | Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh | 2.180.000 | 0 | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
V | Thu huy động sự đóng góp từ các doanh nghiệp được hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư và thu huy động khác | 29.200 | 29.200 | 64.000 | 34.800 | 219,2% |
VI | Tăng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng | 2.312.647 | 2.312.647 | 1.148.661 | -1.163.986 | 49,7% |
B | TỔNG CHI NSĐP | 27.349.418 | 25.974.144 | 27.140.245 | 1.105.158 | 104,5% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 13.839.543 | 12.652.113 | 15.232.329 | 2.580.216 | 120,4% |
2 | Chi thường xuyên | 10.159.950 | 10.205.236 | 10.415.565 | 210.330 | 102,1% |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 0 | 100,0% |
4 | Dự phòng ngân sách | 610.000 | 376.870 | 600.000 | 223.130 | 159,2% |
5 | Chi phòng, chống dịch Covid-19 | 1.039.867 | 1.039.867 | 0 | -1.039.867 | 0,0% |
5 | Hoàn trả ngân sách Trung ương |
|
| 60.943 |
|
|
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 1.698.258 | 1.698.258 | 829.608 | -868.650 | 48,9% |
| Trong đó chi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 |
|
| 279.565 |
|
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
|
|
|
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 16-NĐ31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022 | DỰ TOÁN NĂM 2023 | SO SÁNH (%) | |||
NSNN | NSĐP | NSNN | NSĐP | NSNN | NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN | 109.800.000 | 31.277.356 | 88.591.000 | 27.140.245 | 80,7% | 86,8% |
I | THU DẦU THÔ | 44.500.000 |
| 23.900.000 |
| 53,7% |
|
II | THU XUẤT NHẬP KHẨU | 20.300.000 |
| 21.700.000 |
| 106,9% |
|
III | THU NỘI ĐỊA | 45.000.000 | 24.577.477 | 42.991.000 | 21.873.296 | 95,5% | 89,0% |
| Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, thu xổ số | 41.144.000 | 20.721.477 | 39.596.000 | 18.478.296 | 96,2% | 89,2% |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 6.215.000 | 2.734.800 | 5.804.500 | 2.478.740 | 93,4% | 90,6% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 3.185.000 | 1.778.000 | 2.006.000 | 1.037.920 | 63,0% | 58,4% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 10.000 | 0 | 10.000 | 0 | 100,0% |
|
| - Thuế tài nguyên | 550.000 | 100.000 | 550.000 | 100.000 | 100,0% | 100,0% |
| Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí | 450.000 | 0 | 450.000 | 0 | 100,0% |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 2.320.000 | 809.200 | 3.123.500 | 1.301.820 | 134,6% | 160,9% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 875.000 | 0 | 620.000 | 0 | 70,9% |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 85.000 | 47.600 | 75.000 | 39.000 | 88,2% | 81,9% |
| - Thu từ khí thiên nhiên, khí than | 75.000 | 0 | 50.000 | 0 | 66,7% |
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 1.297.000 | 727.200 | 1.208.000 | 629.120 | 93,1% | 86,5% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.075.000 | 602.000 | 996.000 | 517.920 | 92,7% | 86,0% |
| - Thuế tài nguyên | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 100,0% | 100,0% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 220.000 | 123.200 | 210.000 | 109.200 | 95,5% | 88,6% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 19.313.000 | 8.981.500 | 18.639.500 | 8.059.740 | 96,5% | 89,7% |
| - Thuê thu nhập doanh nghiệp | 3.400.000 | 1.904.000 | 2.698.000 | 1.402.960 | 79,4% | 73,7% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 500 | 500 | 0 | 0 | 0,0% |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 4.164.700 | 1.422.232 | 4.444.500 | 1.718.340 | 106,7% | 120,8% |
| Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí | 1.625.000 | 0 | 1.140.000 | 0 | 70,2% |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 10.097.800 | 5.654.768 | 9.497.000 | 4.938.440 | 94,1% | 87,3% |
| - Thu về khí thiên nhiên, khí than | 1.650.000 | 0 | 2.000.000 | 0 | 121,2% |
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 4.800.000 | 2.732.713 | 5.150.000 | 2.722.976 | 107,3% | 99,6% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.990.700 | 1.114.792 | 2.157.800 | 1.122.056 | 108,4% | 100,7% |
| - Thuế tài nguyên | 101.620 | 101.620 | 93.700 | 93.700 | 92,2% | 92,2% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2.692.300 | 1.507.688 | 2.882.200 | 1.498.744 | 107,1% | 99,4% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 15.380 | 8.613 | 16.300 | 8.476 | 106,0% | 98,4% |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 4.200.000 | 2.352.000 | 3.700.000 | 1.924.000 | 88,1% | 81,8% |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 780.000 | 209.664 | 1.220.000 | 380.640 | 156,4% | 181,5% |
| Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 405.600 | 0 | 488.000 | 0 | 120,3% |
|
| Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 374.400 | 209.664 | 732.000 | 380.640 | 195,5% | 181,5% |
7 | Lệ phí trước bạ | 993.000 | 993.000 | 730.000 | 730.000 | 73,5% | 73,5% |
8 | Thu phí, lệ phí | 1.474.600 | 274.600 | 1.480.000 | 180.000 | 100,4% | 65,5% |
| - Phí và lệ phí trung ương | 1.200.000 | 0 | 1.300.000 | 0 | 108,3% |
|
| - Phí và lệ phí địa phương | 274.600 | 274.600 | 180.000 | 180.000 | 65,5% | 65,5% |
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 282 | 282 | 0 | 0 | 0,0% |
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 85.000 | 85.000 | 45.000 | 45.000 | 52,9% | 52,9% |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 1.148.300 | 1.028.300 | 1.080.000 | 960.000 | 94,1% | 93,4% |
| Trong đó: Thu từ TD, KT dầu khí | 120.000 | 0 | 120.000 | 0 | 100,0% |
|
12 | Thu tiền sử dụng đất | 1.986.000 | 1.986.000 | 1.845.000 | 1.845.000 | 92,9% | 92,9% |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 6.918 | 6.918 | 0 | 0 | 0,0% |
|
14 | Thu từ hoạt động xổ số | 1.870.000 | 1.870.000 | 1.550.000 | 1.550.000 | 82,9% | 82,9% |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 71.000 | 48.600 | 80.000 | 62.080 | 112,7% | 127,7% |
| Trong đó: Thu từ các mỏ do Trung ương cấp | 32.000 | 9.600 | 25.600 | 7.680 | 80,0% | 80,0% |
| Thu từ các mỏ do địa phương cấp | 39.000 | 39.000 | 54.400 | 54.400 | 139,5% | 139,5% |
16 | Thu khác ngân sách | 630.000 | 430.000 | 340.000 | 200.000 | 54,0% | 46,5% |
| Thu khác NSTW | 200.000 | 0 | 140.000 | 0 | 70,0% |
|
| Thu khác NSĐP | 430.000 | 430.000 | 200.000 | 200.000 | 46,5% | 46,5% |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 100,0% | 100,0% |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức và lợi nhuận được chia | 126.900 | 113.900 | 116.000 | 103.000 | 91,4% | 90,4% |
Biểu mẫu số 17-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2022 | DỰ TOÁN NĂM 2023 | SO SÁNH | |
TUYỆT ĐỐI | TƯƠNG ĐỐI (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 27.349.418 | 27.140.245 | -209.172 | 99,2% |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 27.349.418 | 27.140.245 | -209.172 | 99,2% |
I | Chi đầu tư phát triển (1) | 13.839.543 | 15.232.329 | 1.392.786 | 110,1% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 13.839.543 | 15.232.329 | 1.392.786 | 110,1% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1.500.000 | 1.845.000 | 345.000 | 123,0% |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số | 1.500.000 | 1.550.000 |
| 103,3% |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 10.159.950 | 10.415.565 | 255.616 | 102,5% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.086.392 | 3.184.363 | 97.971 | 103,2% |
2 | Chi khoa học và công nghệ (2) | 156.534 | 181.583 | 25.049 | 116,0% |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) | 1.800 | 1.800 | 0 |
|
IV | Dự phòng ngân sách | 610.000 | 600.000 | -10.000 | 98,4% |
V | Chi phòng, chống dịch Covid-19 | 1.039.867 | 0 | -1.039.867 | 0,0% |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 1.698.258 | 829.608 | -868.650 | 48,9% |
| Trong đó chi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 |
| 279.565 |
|
|
VII | Chi hoàn trả ngân sách trung ương | 0 | 60.943 | 60.943 |
|
B | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | 0 | 0 | 0 |
|
C | CHI TRẢ NỢ GỐC VAY | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 18-NĐ31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022 | DỰ TOÁN NĂM 2023 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP | 24.577.477 | 21.873.296 | -811.254 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 24.577.477 | 21.873.296 | -2.704.181 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 0 | 0 | 0 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 7.373.243 | 6.561.989 | -811.254 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 0 | 0 | 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 | 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 | 0 |
3 | Vay trong nước khác | 0 | 0 | 0 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 0 | 0 | 0 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 0 | 0 | 0 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 | 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 | 0 |
- | Vốn khác | 0 | 0 | 0 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 0 | 0 | 0 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 0 | 0 |
|
- | Bội thu NSĐP | 0 | 0 |
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi | 0 | 0 | 0 |
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 |
III | Tổng mức vay trong năm | 0 | 0 | 0 |
1 | Theo mục đích vay | 0 | 0 | 0 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 0 | 0 | 0 |
- | Vay để trả nợ gốc | 0 | 0 | 0 |
2 | Theo nguồn vay | 0 | 0 | 0 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 | 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 | 0 |
- | Vốn trong nước khác | 0 | 0 | 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 0 | 0 | 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 | 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 | 0 |
3 | Vốn khác | 0 | 0 | 0 |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023